Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ukraine trong tháng đầu năm 2015 đạt 14,87 triệu USD, giảm 30,39% so với cùng kỳ năm trước.

Trong tháng đầu tiên của năm 2015, các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Ukraine vẫn là các sản phẩm truyền thống như hải sản, dệt may, hạt tiêu, hạt điều, gạo, giày dép…Trong đó mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường này vẫn là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 6,24 triệu USD, chiếm 41% so với cùng kỳ năm trước.

Những mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Ukraine sụt giảm so với năm trước: hàng dệt may giảm 54,79%; cao su giảm 65,38%; hàng rau quả giảm 89,02%; hạt điều giảm 78,94%; hàng dệt may giảm 54,79%.

Chè, sản phẩm từ chất dẻo và giày dép là ba mặt hàng có mức tăng trưởng xuất khẩu, tăng lần lượt 810,18%; 25,7% và 12,78% so với cùng kỳ năm trước.

Theo Vụ thị trường Châu Âu: Việt Nam và Ukraine có mối quan hệ truyền thống, lâu dài nhưng hợp tác đầu tư, thương mại giữa hai nước thời gian qua chưa tương xứng với tiềm năng. Ukraine là nước láng giếng với Nga có nhiều đặc điểm tương đồng, là thị trường mới nổi với sức mua tăng trưởng nhanh. Đây là cơ hội mở cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam khai thác và tìm kiếm lợi nhuận.

Đến nay, hai nước đã ký trên 20 hiệp định về hợp tác trong nhiều lĩnh vực quan trọng như hợp tác kinh tế - thương mại, vận tải biển, vận chuyển hàng không, văn hoá, khoa học, khuyến khích và bảo hộ đầu tư, tránh đánh thuế hai lần.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ukraine tháng 1 năm 2015

Mặt hàng XK
Tháng 1/2014
 Tháng 1/2015
 Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng 
Trị giá 
Tổng
 
21.364.161
 
14.872.291
 
-30,39

Điện thoại các loai và linh kiện

 
10.005.514
 
6.245.732
 
-37,58
Hàng thủy sản
 
1.484.538
 
885.656
 
-40,34
Gạo
 
 
1496
629.210
 
 
Hàng dệt may
 
1.261.485
 
570.265
 
-54,79
Chè
24
36.605
196
333.173
+716,67
+810,18
Sản phẩm từ chất dẻo
 
254.874
 
320.372
 
+25,7
Giày dép các loại
 
260.282
 
293.540
 
+12,78
Hạt điều
82
556.817
16
117.250
-80,49
-78,94
Cao su
84
187.320
40
64.851
-52,38
-65,38
Hàng rau quả
 
252.738
 
27.755
 
-89,02
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet