(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam tháng cuối năm 2014 kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm tăng, nhưng sang tháng đầu tiên của năm 2015, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này giảm so với tháng 12/2014, giảm 27,1% với 155,4 triệu USD, tuy nhiên so với tháng 1/2014 tăng 9,86%.

Về thị trường nhập khẩu, Pháp, Ấn Độ tiếp tục là hai nguồn cung chính mặt hàng dược phẩm cho Việt Nam, trong đó Pháp là thị trường chiếm thị phần lớn, chiếm 12,6% tổng kim ngạch, đạt 19,6 triệu USD, tăng 25,69%.

Tuy là thị trường đứng hai về kim ngạch, nhưng tốc độ nhập khẩu mặt hàng dược phẩm từ thị trường này lại giảm tốc độ, giảm 17,68%. Kế đến là thị trường Đức, đạt 14,7 triệu USD, tăng 12,71% so với cùng kỳ năm trước…

Nhìn chung, tháng đầu tiên của năm 2015, nhập khẩu mặt hàng dược phẩm đều tăng trưởng dương ở hầu khắp các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm tới 70%, trong đó nhập khẩu từ Ba Lan tăng mạnh vượt trội, tăng 174,48%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 3,4 triệu USD, kế đến là thị trường Nhật Bản, tăng 151,1%.

Số thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chiếm 30,7%, bao gồm các thị trường: Hàn Quốc, Italia, Thụy Sỹ, Trung Quốc…

Thị trường nhập khẩu dược phẩm tháng 1/2015

ĐVT: USD
NK D.Pham
T1/2015
T1/2014
% so sánh T1/2015 với T1/2014
Tổng KNNK
155.459.754
141.503.459
9,86
Pháp
19.631.307
15.618.636
25,69
An Độ
19.110.486
23.213.528
-17,68
Đức
14.730.449
13.069.041
12,71
Hàn Quốc
11.449.265
13.341.465
-14,18
Italia
8.601.684
11.516.323
-25,31
Thuỵ Sỹ
8.494.974
4.456.295
90,63
Anh
7.625.730
7.062.733
7,97
Oxtrâylia
7.132.632
3.283.161
117,25
Thái Lan
5.108.014
2.632.584
94,03
Hoa Kỳ
5.106.310
3.637.702
40,37
Áo
4.567.294
3.567.747
28,02
Trung Quốc
4.227.451
4.407.242
-4,08
Thuỵ Điển
3.746.732
2.478.440
51,17
Ba Lan
3.415.110
1.244.223
174,48
Tây Ban Nha
3.411.380
3.747.994
-8,98
Bỉ
2.309.083
4.833.483
-52,23
Đan Mạch
2.109.651
1.149.844
83,47
Achentina
1.511.026
1.380.407
9,46
Nhật Bản
1.446.731
576.145
151,11

Indonesia

1.427.914
1.288.011
10,86
Malaixia
1.408.032
1.096.641
28,39
Đài Loan
1.308.400
1.317.456
-0,69
Xingapo
1.230.707
511.982
140,38
Hà Lan
1.168.844
512.234
128,19
Canada
728.784
1.409.326
-48,29
Philippin
398.628
171.513
132,42

(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ từ TCHQ)

NG.Hương
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet