Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, tháng 7/2011 hàng hoá nhập khẩu từ Hàn Quốc về Việt Nam trị giá 939 triệu USD, giảm 7,38% so với tháng trước đó; đưa tổng kim ngạch cả 7 tháng đầu năm 2011 lên 6,98 tỷ USD, tăng 37,35% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tháng 7 sắt thép là mặt hàng đứng đầu về kim ngạch trong những mặt hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc với 145,12triệu USD, tăng 50,19% so với tháng 6; đưa kim ngạch cả 7 tháng lên 859,58 triệu USD, chiếm 12,32% trong tổng kim ngạch, tăng 57,25% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tháng này, mặt hàng vải xếp vị trí thứ 2 về kim ngạch với 119 triệu USD, giảm nhẹ 0,3% so với tháng trước; tổng cộng cả 7 tháng đạt 801,69 triệu USD, chiếm 11,49% tổng kim ngạch, tăng 27,69% so cùng kỳ.

Nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đứng thứ 3 về kim ngạch trong tháng, với 116,23 triệu USD, tăng 18,78% so với T6/2011; tính chung cả 7 tháng đạt 666,12triệu USD, chiếm 9,55% tổng kim ngạch, tăng 20,93% so với cùng kỳ.

Trong số 40 nhóm hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc trong tháng 7 có 50% số nhóm hàng tăng trưởng dương về kim ngạch, còn lại 50% só nhóm hàng giảm kim ngạch so với tháng 6; trong đó tăng mạnh nhất là mặt hàng thủy sản tăng 463,66% về kim ngạch và khí gas tăng 124,46%. Ngược lại, Xăng dầu giảm rất mạnh tới 99,89%, sau đó là thuốc trừ sâu giảm 80,27%, sữa và sản phẩm sữa giảm 53,93% về kim ngạch so với tháng 6.

Hàng hóa nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

 

 

Thị trường

 

 

 

 

T7/2011

 

 

 

 

7T/2011

 

%Tăng, giảm

KN T7/2011 so với T6/2011

 

%Tăng, giảm KN 7T/2011 so với cùng kỳ

Tổng cộng

939.005.577

6.976.433.988

-7,38

+37,35

sắt thép

145.116.485

859.577.535

+50,19

+57,25

Vải các loại

119.010.067

801.685.627

-0,30

+27,69

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

103.309.612

791.268.275

+5,88

+128,73

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

116.229.282

666.123.034

+18,78

+20,93

Xăng dầu các loại

121.519

606.829.831

-99,89

+28,20

Chất dẻo nguyên liệu

63.188.868

466.152.718

-2,69

+20,42

Điện thoại các loại và linh kiện

66.005.789

382.329.746

+4,37

*

Nguyên phụ liệu dệt may da giày

45.439.607

323.572.099

-12,06

+23,32

Kim loại thường khác

36.411.157

267.258.052

-9,64

+23,01

Linh kiện phụ tùng ô tô

21499233

258345212

-25,95

+29,24

Ô tô nguyên chiéc các loại (chiếc)

21945095

174222340

-30,86

-2,92

Hoá chất

19588567

148316041

-25,29

+36,27

Sản phẩm từ sắt thép

21580655

144316201

+24,04

+12,88

Sản phẩm hoá chất

20066067

129477277

-0,48

+29,06

Xơ sợi dệt các loại

17537253

112937972

+2,70

+86,34

sản phẩm từ chất dẻo

18028140

108304456

+3,77

+39,57

Cao su

14372621

102766030

-15,01

+82,63

Dược phẩm

10663091

84361675

-28,89

-7,96

Giấy các loại

7226698

49851587

-16,12

+51,94

Dây điện và dây cáp điện

4345556

35912800

+11,01

+68,57

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

4102888

26895399

+40,46

-25,24

Sản phẩm từ giấy

3293655

26164384

-17,97

+30,10

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2930204

22003944

-40,87

-1,42

Sản phẩm từ cao su

2771731

17771794

+16,65

+43,73

Phân bón

4687441

17367116

*

+13,91

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

1267770

14278484

-49,23

+26,74

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1129044

12380140

-42,45

+23,51

Hàng điện gia dụng và linh kiện

1965381

12172082

+49,62

*

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

324436

11853322

-80,27

-21,09

Hàng thuỷ sản

2215140

9627303

+463,66

+7,04

Phương tiện vận tải khác & phụ tùng

736983

6779430

+53,45

-94,22

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

729353

4850035

+18,57

+24,49

Sữa và sản phẩm sữa

403044

4600386

-53,93

-4,53

Phế liệu sắt thép

0

3635875

*

*

Gỗ và sản phẩm gỗ

573794

2895944

+31,70

+61,46

Dầu mỡ động thực vật

266631

2199564

-20,13

+50,50

Nguyên phụ liệu dược phẩm

320143

2143992

+5,43

+25,51

Nguyên phụ liệu thuốc lá

0

1787850

*

+49,08

Bông các loại

165516

1073680

-18,61

+57,01

Khí đốt hoá lỏng

99579

741054

+124,46

+60,61

(Vinanet-T.Thuy)

Nguồn: Vinanet