Dẫn nguồn tin từ VIETRADE, theo Bộ Công Thương, hoạt động xuất khẩu tháng 8 gặp khó khăn nhất định. Kim ngạch xuất khẩu tháng 8 ước đạt 8,3 tỷ USD, giảm 11,0% so với tháng 7 nhưng tăng 19,6% so với tháng 8/2010, trong đó, xuất khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) ước đạt 3,8 tỷ USD, giảm 2,2% so với tháng 7 nhưng tăng 19,4% so với tháng 8/2010. Tính chung 8 tháng, kim ngạch xuất khẩu ước đạt 60,8 tỷ USD, tăng 33,7% so với cùng kỳ, trong đó, xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) ước đạt 27,7 tỷ USD, tăng 31,9%.
Xét theo nhóm hàng, so với cùng kỳ, kim ngạch xuất khẩu nhóm nông, lâm, thuỷ sản ước đạt trên 13,06 tỷ USD, tăng 37,6% và chiếm tỷ trọng 21,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu. Tất cả các mặt hàng trong nhóm đều tăng trưởng mạnh.
Xét về giá, so với cùng kỳ, giá nhiều mặt hàng xuất khẩu tăng như: nhân điều tăng 47,7%, cà phê tăng 53,9%, chè các loại tăng 5,1%, hạt tiêu tăng 67,8%, gạo tăng 4,3%, sắn và sản phẩm từ sắn tăng 28,2%, cao su tăng 57,3%,, than đá tăng 20,4%, dầu thô tăng 44,9%, xăng dầu các loại tăng 39,6%, quặng và khoáng sản khác tăng 29,6%, chất dẻo nguyên liệu tăng 11,8%, sắt thép tăng 16,5%.
Xét về lượng, so với cùng kỳ, một số mặt hàng có lượng xuất khẩu tăng cao như: sắn và các sản phẩm sắn tăng 47,0%, sắt thép tăng 33,2%, quặng và các khoáng sản khác tăng 32,7%, chất dẻo nguyên liệu tăng 25,4%, xăng dầu tăng 25,0%, cà phê tăng 11,4%, gạo tăng 6,5%, cao su tăng 5,6%, dầu thô tăng 4,6%. Tuy nhiên, một số mặt hàng lượng xuất khẩu giảm như: nhân điều giảm 12,0%, chè giảm 1,5%, than đá giảm 15,9%.
Xét theo thị trường, xuất khẩu sang các thị trường chính đều có mức tăng trưởng khá cao: xuất khẩu vào ASEAN tăng 23,6% và chiếm tỷ trọng 14,0%; xuất khẩu vào Nhật Bản tăng 30,5% và chiếm tỷ trọng 10,4%; xuất khẩu vào Trung Quốc tăng 61,0% và chiếm tỷ trọng 10,7%; xuất khẩu thị trường Mỹ tăng 20,2% và chiếm tỷ trọng hơn 17,9%; xuất khẩu vào EU tăng 46,8% và chiếm tỷ trọng 16,7%.
Tình hình xuất khẩu tháng 8/2011
Đơn vị: lượng: 1000 tấn; Trị giá: triệu USD
|
Thực hiện tháng 7 năm 2011
|
Thực hiện 7 tháng năm 2011
|
Ước tính tháng 8 năm 2011
|
Ước tính 8 tháng năm 2011
|
% tăng, giảm 2011 so với 2010
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Túi xách, ví, va li, mũ, ô dù
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm mây tre, cói, thảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đá quý, KL quý và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, DC, PT khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về nhập khẩu, hàng hoá tháng 8 ước đạt 9,1 tỷ USD, tăng 10,7% so với tháng 7 và tăng 22,6% so với tháng 8/2010, trong đó: kim ngạch nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 4,4 tỷ USD, tăng 10,2% so với tháng 7 và tăng 31,7% so với tháng 8/2010.
Tính chung 8 tháng, kim ngạch nhập khẩu ước đạt 67,0 tỷ USD tăng 25,4% so với cùng kỳ, trong đó: kim ngạch nhập khẩu của các doanh nghiệp 100% vốn trong nước đạt 36,9 tỷ USD, tăng 21,1% so với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 55,1%; kim ngạch nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 30,10 tỷ USD, tăng 31,1% so với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 44,9% tổng kim ngạch nhập khẩu cả nước.
Xét theo mặt hàng, so với cùng kỳ, nhiều mặt hàng có khối lượng và giá nhập khẩu tăng. Hầu hết các mặt hàng tiêu dùng đều tăng, trong đó có những mặt hàng tăng mạnh như: lúa mỳ tăng 59,6%, dầu, mỡ động thực vật tăng 57,8%, xăng dầu tăng 55,0% và khí đốt hoá lỏng tăng 56,9%, bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 59,3%, hoá chất tăng 33,5%, phân bón tăng 61,4%, chất dẻo nguyên liệu tăng 27,6%, cao su các loại tăng 57,0%, bông tăng 77,2%, sợi các loại tăng 49,0%, vải các loại tăng 33,1%, ... Tuy nhiên, nguyên, phụ liệu thuốc lá giảm 6,9%, clanhke giảm 47,7% và phôi thép giảm 34,1%...
Xét theo thị trường, nhập khẩu từ thị trường Châu Á tăng 27,8% và chiếm tỷ trọng khoảng 79,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam, trong đó: ASEAN tăng 31,7%, chiếm tỷ trọng 20,3%, Trung Quốc tăng 20,4%, chiếm tỷ trọng 22,5%, Hàn Quốc tăng 36,6%, chiếm tỷ trọng 11,3%, Nhật Bản tăng 18,5%, chiếm tỷ trọng gần 9,9%. Nhập khẩu từ thị trường EU tăng 15,2% và chiếm tỷ trọng 6,9% (Phụ lục 6).
Như vậy, về cán cân thương mại: Ước nhập siêu 8 tháng khoảng 6,21 tỷ USD, chiếm 10,21% kim ngạch xuất khẩu, trong đó, khối doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) nhập siêu hơn 2,4 tỷ USD. Tỷ lệ nhập siêu giảm dần (7 tháng là 10,3%) và chủ yếu từ các nước như Trung Quốc, ASEAN, Hàn Quốc, Đài Loan.
Tình hình nhập khẩu tháng 8/2011
ĐVT: Lượng (1000 tấn); trị giá (triệu USD)
|
Thực hiện tháng 7 năm 2011
|
Thực hiện 7 tháng năm 2011
|
Ước tính tháng 8 năm 2011
|
Ước tính 8 tháng năm 2011
|
% tăng, giảm 2011 so với 2010
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên PL dệt, may, giày dép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tđ: Nguyên chiếc (nghìn chiếc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tđ: Nguyên chiếc (nghìn chiếc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải khác và PT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, DC, PT khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|