Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam tháng 11/2010 đạt 24,8 triệu USD, tăng 25,8% so với tháng trước và tăng 100,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 đạt 148,9 triệu USD, tăng 47% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 11 tháng đầu năm 2010.

Hà Lan tuy là thị trường đứng thứ 4/10 trong bảng xếp hạng kim ngạch cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 21 triệu USD, tăng 1.144,2% so với cùng kỳ, chiếm 14,1% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Indonesia đạt 21,9 triệu USD, tăng 46,2% so với cùng kỳ, chiếm 14,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Thái Lan đạt 23 triệu USD, tăng 44,7% so với cùng kỳ, chiếm 15,4% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 5,3 triệu USD, tăng 30,5% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc đạt 7,8 triệu USD, tăng 27,4% so với cùng kỳ, chiếm 5,2% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, trong 11 tháng đầu năm 2010 chỉ duy nhất một thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam có độ suy giảm là Hoa Kỳ đạt 1,4 triệu USD, giảm 46,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt nam 11 tháng đầu năm 2010.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 11T/2009 (USD)

Kim ngạch NK 11T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

101.235.345

148.892.054

+ 47

Philippine

26.737.982

31.384.005

+ 17,4

Thái Lan

15.893.091

22.993.453

+ 44,7

Indonesia

14.997.038

21.925.665

+ 46,2

Hà Lan

1.692.531

21.057.714

+ 1.144,2

Malaysia

16.238.019

19.686.559

+ 21,2

Hàn Quốc

6.118.214

7.796.907

+ 27,4

Singapore

4.061.326

5.299.347

+ 30,5

Trung Quốc

4.175.818

4.607.344

+ 10,3

Đức

1.359.170

1.607.389

+ 18,3

Hoa Kỳ

2.567.017

1.374.386

- 46,5

 

Nguồn: Vinanet