Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam tháng 7/2011 đạt 26,4 triệu USD, tăng 30% so với tháng trước và tăng 36,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 451,9 triệu USD, tăng 38,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.

Thuỵ Sĩ là thị trường dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 191,7 triệu USD, giảm 8,5% so với cùng kỳ, chiếm 42,4% trong tổng kim ngạch.

Ôxtrâylia tuy là thị trường đứng thứ 2/17 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 91,7 triệu USD, tăng 1.904% so với cùng kỳ, chiếm 20,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu.

Bên cạnh đó là một số thị trường nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Trung Quốc đạt 7 triệu USD, tăng 182% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hồng Kông đạt 46 triệu USD, tăng 104% so với cùng kỳ, chiếm 10,2% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 16 triệu USD, tăng 64% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Pháp đạt 12,7 triệu USD, tăng 50% so với cùng kỳ, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Nam Phi đạt 148 nghìn USD, giảm 59,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,03% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Thuỵ Sĩ đạt 191,7 triệu USD, giảm 8,5% so với cùng kỳ, chiếm 42,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 1,8 triệu USD, giảm 1% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.

Thị trường nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 7T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 7T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

325.347.848

451.932.743

+ 38,9

Thuỵ Sĩ

209.535.603

191.653.260

- 8,5

Ôxtrâylia

4.575.423

91.691.579

+ 1.904

Hồng Kông

22.547.295

45.996.825

+ 104

Bỉ

13.637.722

19.514.837

+ 43

Đài Loan

9.929.368

16.285.243

+ 64

Hàn Quốc

11.266.204

14.278.484

+ 26,7

Nhật Bản

12.903.492

13.916.688

+ 7,9

Pháp

8.480.629

12.722.762

+ 50

Trung Quốc

2.516.715

7.098.194

+ 182

Hoa Kỳ

6.744.489

6.774.403

+ 0,4

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

5.303.180

5.947.601

+ 12,2

Canada

 

4.447.519

 

Ấn Độ

 

4.164.638

 

Thái Lan

1.828.301

1.810.306

- 1

Nam Phi

365.326

148.055

- 59,5

Indonesia

26.911

 

 

Thuỵ Điển

114.456

 

 

 

Nguồn: Vinanet