Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam tháng 8/2011 đạt 494,8 triệu USD, tăng 1.774,5% so với tháng trước và tăng 2.688,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 946,8 triệu USD, tăng 176% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Nam Phi tuy là thị trường đứng thứ 4/17 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 24 triệu USD, tăng 6.575,2% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, duy nhất thị trường có độ suy giảm: Thái Lan đạt 2 triệu USD, giảm 11,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Ôxtrâylia đạt 169 triệu USD, tăng 2.842,9% so với cùng kỳ, chiếm 17,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Thuỵ Sĩ đạt 549 triệu USD, tăng 161,6% so với cùng kỳ, chiếm 58% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 7,6 triệu USD, tăng 160% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hồng Kông đạt 60,5 triệu USD, tăng 122,2% so với cùng kỳ, chiếm 6,4% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

343.092.203

946.763.398

+ 176

Thuỵ Sĩ

209.889.280

548.977.874

+ 161,6

Ôxtrâylia

5.751.763

169.267.797

+ 2.842,9

Hồng Kông

27.250.563

60.542.364

+ 122,2

Nam Phi

365.326

24.386.125

+ 6.575,2

Bỉ

15.027.087

23.632.385

+ 57,3

Đài Loan

11.785.264

19.949.581

+ 69,3

Nhật Bản

14.660.456

16.743.181

+ 14,2

Hàn Quốc

13.226.068

16.609.407

+ 25,6

Pháp

8.781.062

13.488.585

+ 53,6

Hoa Kỳ

8.042.293

9.079.100

+ 12,9

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

6.260.649

8.637.451

+ 38

Trung Quốc

2.929.569

7.614.219

+ 160

Ấn Độ

 

4.917.898

 

Canada

 

4.907.237

 

Thái Lan

2.316.722

2.053.090

- 11,4

Indonesia

26.911

 

 

Thuỵ Điển

114.456

 

 

 

 

Nguồn: Vinanet