Hàng hóa của Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 2/2012 giảm mạnh tới 51,3% so với tháng 1/2012 và cũng giảm 34,87% so với tháng 2 năm ngoái, nhưng tính chung cả 2 tháng đầu năm nay kim ngạch vẫn tăng 11,78% so với cùng kỳ, đạt 3,43 tỷ USD, chiếm 22,15 % trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước.
Mặc dù tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc trong tháng 2 giảm, nhưng phần lớn các mặt hàng chủ đạo được nhập từ thị trường này trong tháng 2 vẫn tăng kim ngạch so với tháng 1 như: Máy móc phụ tùng tăng 7,19%, Điện thoại và linh kiện tăng 19,78%; Máy vi tính điện tử tăng 2,7%; sắt thép tăng 12% và xăng dầu tăng 37,64%.
Tính chung trong 2 tháng đầu năm, nhóm hàng được nhập nhiều nhất từ Trung Quốc vẫn là máy móc, thiết bị chiếm 18,51% tổng kim ngạch, đạt 634,45 triệu USD, sụt giảm 22,46% so với cùng kỳ. Nhóm hàng lớn thứ 2 về kim ngạch là điện thoại và linh kiện chiếm 12,46%, với 427,05 triệu USD; sau đó là máy vi tính, điện tử 368,47 triệu USD, chiếm 10,75%, tăng 47,41% so với cùng kỳ; tiếp đến nhóm các mặt hàng có kim ngạch lớn trên 100 triệu USD trong 2 tháng như: vải 306,97 triệu USD; sắt thép 220,51 triệu USD; xăng dầu 182,98 triệu USD, nguyên liệu dệt may, da giày 107,33 triệu USD; hóa chất 102,67 triệu USD.
Nhìn chung, đa số các loại mặt hàng nhập khẩu từ Trung Quốc 2 tháng đầu năm 2012 tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2011; trong đó nguyên phụ liệu thuốc lá đạt mức tăng trưởng mạnh nhất tới 403,3% kim ngạch, đạt 7,13 triệu USD; tiếp đến 2 mặt hàng là sắt thép và giấy cũng đạt mức tăng trưởng cao lần lượt là 92,73%, đạt 220,51 triệu USD và 90,61%, đạt 11,97 triệu USD. Ngược lại, các mặt hàng nhập khẩu giảm mạnh về kim ngạch trong 2 tháng đầu năm là: xe máy nguyên chiếc (-66,78%), ô tô nguyên chiếc (-56,53%), phụ tùng ô tô (-44,88%).
Những nhóm hàng nhập khẩu từ Trung Quốc 2 tháng đầu năm 2012
Mặt hàng
|
T2/2012
|
2T/2012
|
% tăng, giảm KN T2/2012 so với T1/2012
|
% tăng, giảm KN T2/2012 so với T2/2011
|
% tăng, giảm KN 2T/2012 so với 2T/2011
|
Tổng
|
801.532.043
|
3.427.998.112
|
-51,30
|
-34,87
|
+11,78
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
329.853.190
|
634.454.678
|
+7,19
|
+11,21
|
-22,46
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
232.786.409
|
427.053.043
|
+19,78
|
*
|
*
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
192.872.365
|
368.472.082
|
+2,70
|
+114,57
|
+47,41
|
Vải các loại
|
140.390.415
|
306.971.852
|
-15,84
|
+4,53
|
-9,88
|
Sắt thép các loại
|
116.965.834
|
220.510.294
|
+12,00
|
+106,78
|
+92,73
|
Xăng dầu các loại
|
105.996.470
|
182.983.072
|
+37,64
|
-32,64
|
-14,50
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
49.872.583
|
107.332.285
|
-13,40
|
+26,62
|
+14,58
|
Hóa chất
|
57.162.987
|
102.671.180
|
+25,80
|
+66,39
|
+36,41
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
52.324.918
|
94.847.012
|
+23,45
|
+111,80
|
+45,60
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
32.616.350
|
61.937.913
|
+10,87
|
+58,41
|
+19,40
|
Phân bón các loại
|
42.912.955
|
57.665.529
|
+181,17
|
+89,37
|
-14,41
|
Khí đốt hóa lỏng
|
18.777.848
|
44.570.336
|
-25,93
|
+36,18
|
+5,96
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
24.475.710
|
42.564.572
|
+35,03
|
+1,03
|
-15,58
|
Sản phẩm hóa chất
|
15.258.530
|
42.259.620
|
-43,79
|
-28,34
|
-26,41
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
16.758.717
|
37.748.957
|
-21,36
|
+38,87
|
+18,71
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
21.264.394
|
36.313.495
|
+41,30
|
+24,40
|
-14,95
|
Dây điện và dây cáp điện
|
19.591.824
|
36.040.863
|
+19,28
|
+94,43
|
+30,51
|
Kim loại thường khác
|
14.182.789
|
33.621.996
|
-27,57
|
+1,65
|
+6,94
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
13.087.172
|
26.308.017
|
-3,47
|
-36,32
|
-44,88
|
Hàng rau quả
|
9.630.495
|
24.621.043
|
-36,31
|
+89,69
|
+16,97
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
12.242.509
|
22.920.062
|
+14,66
|
+54,22
|
+11,31
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
9.001.123
|
22.526.076
|
-33,61
|
+86,54
|
+40,08
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
9.740.911
|
22.495.055
|
-23,68
|
*
|
*
|
Linh kiện, phụ tùng xe máy
|
9.523.522
|
19.621.464
|
-5,71
|
+38,78
|
+7,18
|
Sản phẩm từ giấy
|
11.007.421
|
19.228.953
|
+33,80
|
+95,63
|
+40,73
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
6.563.384
|
15.633.104
|
-27,63
|
+85,16
|
+20,76
|
Sản phẩm từ cao su
|
7.565.096
|
13.671.184
|
+23,77
|
+124,84
|
+38,85
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
7.784.121
|
13.577.423
|
+33,79
|
+100,01
|
+17,37
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
7.165.930
|
12.692.064
|
+26,70
|
+44,01
|
+12,25
|
Giấy các loại
|
6.621.114
|
11.967.297
|
+21,51
|
+171,89
|
+90,61
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
3.918.829
|
9.764.291
|
-31,22
|
-67,76
|
-56,53
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
3.726.682
|
7.126.430
|
+9,62
|
+369,79
|
+403,34
|
Cao su
|
3.668.435
|
6.424.893
|
+33,09
|
+48,32
|
+21,42
|
Dược phẩm
|
2.601.853
|
5.198.040
|
+0,22
|
+91,71
|
+47,09
|
Hàng thủy sản USD
|
1.310.485
|
3.049.559
|
-24,64
|
+37,76
|
+25,33
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
712.525
|
1.207.196
|
+44,04
|
+212,93
|
+49,16
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
421.607
|
1.086.545
|
-37,78
|
+63,26
|
+31,31
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
596.726
|
952.988
|
+67,50
|
+159,47
|
-2,20
|
Dầu mỡ động thực vật
|
422.712
|
529.530
|
+295,73
|
+820,16
|
+22,04
|
Xe máy nguyên chiếc
|
24.140
|
394.080
|
-93,47
|
-91,57
|
-66,78
|
Bông các loại
|
141.761
|
333.012
|
-25,88
|
-37,04
|
-18,85
|
(vinanet-T.T)