Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Canada tháng 10/2011 đạt 25,7 triệu USD, tăng 8% so với tháng trước và tăng 3,4% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Canada 10 tháng đầu năm 2011 đạt 293 triệu USD, tăng 9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.

Phân bón các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Canada 10 tháng đầu năm 2011 đạt 81,6 triệu USD, tăng 47,3% so với cùng kỳ, chiếm 27,8% trong tổng kim ngạch.

Trong 10 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Canada có tốc độ tăng trưởng mạnh: Lúa mì đạt 5,7 triệu USD, tăng 358,9% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 5 triệu USD, tăng 110,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch; sản phẩm từ sắt thép đạt 5,5 triệu USD, tăng 58,9% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 1,7 triệu USD, tăng 55% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Canada 10 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Sắt thép các loại đạt 7 triệu USD, giảm 72,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là dược phẩm đạt 5 triệu USD, giảm 64,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 41 triệu USD, giảm 28,8% so với cùng kỳ, chiếm 14% trong tổng kim ngạch; sau cùng là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 4,6 triệu USD, giảm 27,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Canada 10 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 10T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 10T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

268.992.156

293.156.798

+ 9

Hàng thủy sản

10.683.252

9.869.883

- 7,6

Lúa mì

1.236.756

5.675.706

+ 358,9

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

16.000.272

15.29.90

- 1,7

Sản phẩm hóa chất

 

2.427.313

 

Dược phẩm

14.329.806

5.058.639

- 64,7

Phân bón các loại

55.391.848

81.611.969

+ 47,3

Chất dẻo nguyên liệu

7.341.187

6.117.145

- 16,7

Sản phẩm từ chất dẻo

1.079.161

1.673.382

+ 55

Cao su

 

5.783.870

 

Gỗ và sản phẩm gỗ

6.419.397

4.646.527

- 27,6

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

7.997.119

7.893.124

- 1,3

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

8.846.045

 

Phế liệu sắt thép

 

7.776.864

 

Sắt thép các loại

25.494.110

7.022.353

- 72,5

Sản phẩm từ sắt thép

3.492.628

5.549.950

+ 58,9

Kim loại thường khác

12.856.800

14.049.359

+ 9,3

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

2.424.785

5.111.881

+ 110,8

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

57.782.898

41.120.394

- 28,8

Ô tô nguyên chiếc các loại

7.152.348

7.240.205

+ 1,2

Nguồn: Vinanet