Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đức tháng 9/2011 đạt 296 triệu USD, tăng 18,2% so với tháng trước và tăng 141,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đức 9 tháng đầu năm 2011 đạt 1,6 tỉ USD, tăng 46,7% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đức 9 tháng đầu năm 2011 đạt 737,8 triệu USD, tăng 33,4% so với cùng kỳ, chiếm 44,8% trong tổng kim ngạch.
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng tuy là mặt hàng đứng thứ 2/32 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đức 9 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 222,6 triệu USD, tăng 2.398,2% so với cùng kỳ, chiếm 13,5% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đức 9 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 2,6 triệu USD, tăng 205,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sữa và sản phẩm sữa đạt 19 triệu USD, tăng 151,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 25,6 triệu USD, tăng 87,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 18,9 triệu USD, tăng 84,9% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đức 9 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 4,6 triệu USD, giảm 43,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là cao su đạt 2,9 triệu USD, giảm 36,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; nguyên phụ liệu dược phẩm đạt 2,3 triệu USD, giảm 26,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là kim loại thường khác đạt 12,5 triệu USD, giảm 18,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đức 9 tháng đầu năm 2011.
Mặt hàng
|
Kim ngạch NK 9T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK 9T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
1.123.366.000
|
1.648.335.168
|
+ 46,7
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
7.652.801
|
19.264.385
|
+ 151,7
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
944.096
|
1.398.067
|
+ 48
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
850.614
|
2.597.369
|
+ 205,4
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
8.152.550
|
4.596.032
|
- 43,6
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
2.699.455
|
2.471.799
|
- 8,4
|
Hoá chất
|
20.226.277
|
21.218.083
|
+ 4,9
|
Sản phẩm hoá chất
|
56.521.400
|
81.335.435
|
+ 43,9
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
3.136.445
|
2.316.653
|
- 26,1
|
Dược phẩm
|
75.505.601
|
85.172.269
|
+ 12,8
|
Phân bón các loại
|
|
1.607.614
|
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
19.556.227
|
31.744.841
|
+ 62,3
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
27.364.050
|
33.470.295
|
+ 22,3
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
10.242.504
|
18.937.988
|
+ 84,9
|
Cao su
|
4.546.558
|
2.870.259
|
- 36,9
|
Sản phẩm từ cao su
|
6.891.272
|
7.162.020
|
+ 3,9
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
8.090.585
|
7.555.183
|
- 6,6
|
Giấy các loại
|
4.757.450
|
5.759.275
|
+ 21
|
Sản phẩm từ giấy
|
1.757.521
|
2.051.106
|
+ 16,7
|
Vải các loại
|
18.157.403
|
30.707.902
|
+ 69,1
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
12.326.530
|
15.861.341
|
+ 28,7
|
Phế liệu sắt thép
|
|
11.393.986
|
|
Sắt thép các loại
|
9.791.460
|
17.612.989
|
+ 79,9
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
22.870.312
|
39.858.277
|
+ 74,3
|
Kim loại thường khác
|
15.335.790
|
12.470.342
|
- 18,7
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
|
4.185.127
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
13.635.385
|
25.611.898
|
+ 87,8
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
553.019.267
|
737.805.030
|
+ 33,4
|
Dây điện và dây cáp điện
|
2.954.724
|
3.464.941
|
+ 17,3
|
Ôtô nguyên chiếc các loại
|
39.482.065
|
59.931.540
|
+ 51,8
|
Linh kiện, phụ tùng ôtô
|
50.412.651
|
41.314.921
|
- 18
|
Linh kiện, phụ tùng xe máy
|
394.908
|
427.136
|
+ 8,2
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
8.909.037
|
222.566.323
|
+ 2.398,2
|
Tham khảo giá mặt hàng gỗ nhập khẩu của Việt Nam từ Đức trong 10 ngày cuối tháng 10/2011:
Mặt hàng
|
Đvt
|
Đơn giá
|
Cửa khẩu
|
Gỗ tần bì (European Ash Lumber, Kiln-Dried (10-12% M.C), dày 20mm; dài từ 3.1 -> 4.6 m; rộng từ 9.9 cm -> 10.6 cm
|
m3
|
$448.76
|
Cảng Hải Phòng
|
Gỗ sồi đỏ (European Red Oak Lumber, Kiln-Dried (10-12% M.C) dày 20mm; dài từ 2.4 -> 3.9 m; rộng từ 2 cm -> 2.7 cm
|
m3
|
$448.76
|
Cảng Hải Phòng
|