Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Hà Lan tháng 9/2011 đạt 80,7 triệu USD, tăng 55% so với tháng trước và tăng 71% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Hà Lan 9 tháng đầu năm 2011 đạt 479,7 triệu USD, tăng 18,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Hà Lan 9 tháng đầu năm 2011 đạt 113 triệu USD, tăng 13,9% so với cùng kỳ, chiếm 23,4% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Hà Lan 9 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Hoá chất đạt 28 triệu USD, tăng 288,7% so với cùng kỳ, chiếm 5,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là dây điện và dây cáp điện đạt 1,8 triệu USD, tăng 97,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 4,3 triệu USD, tăng 82,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sắt thép các loại đạt 4,8 triệu USD, tăng 69,3% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Hà Lan 9 tháng đaùa năm 2011 có độ suy giảm: Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 581 nghìn USD, giảm 95,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ chất dẻo đạt 2 triệu USD, giảm 63,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; hàng thuỷ sản đạt 360,8 nghìn USD, giảm 26% so với cùng kỳ, chiếm 0,08% trong tổng kim ngạch; sau cùng là chất dẻo nguyên liệu đạt 7,3 triệu USD, giảm 2,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Hà Lan 9 tháng đầu năm 2011
Mặt hàng
|
Kim ngạch NK 9T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK 9T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
403.889.507
|
479.682.171
|
+ 18,8
|
Hàng thuỷ sản
|
487.193
|
360.784
|
- 26
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
79.440.483
|
91.293.188
|
+ 14,9
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
12.956.371
|
580.973
|
- 95,5
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
4.623.164
|
7.670.426
|
+ 65,9
|
Hoá chất
|
7.240.139
|
28.143.950
|
+ 288,7
|
Sản phẩm hoá chất
|
7.532.035
|
8.389.975
|
+ 11,4
|
Dược phẩm
|
11.053.577
|
15.014.165
|
+ 35,8
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
7.488.074
|
7.278.206
|
- 2,8
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
5.742.793
|
2.075.236
|
- 63,9
|
Cao su
|
891.840
|
1.196.781
|
+ 34,2
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
2.259.530
|
1.640.376
|
- 27,4
|
Phế liệu sắt thép
|
|
2.553.476
|
|
Sắt thép các loại
|
2.824.342
|
4.781.441
|
+ 69,3
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
7.473.409
|
11.250.356
|
+ 50,5
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
2.343.871
|
4.287.183
|
+ 82,9
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
98.386.770
|
112.018.860
|
+ 13,9
|
Dây điện và dây cáp điện
|
900.578
|
1.778.245
|
+ 97,5
|
Linh kiện, phụ tùng ôtô
|
68.132.899
|
103.985.209
|
+ 52,6
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
805.939
|
|
Tham khảo giá nhập khẩu một số mặt hàng của Việt Nam từ Hà Lan trong 10 ngày cuối tháng 10/2011:
Mặt hàng
|
Đvt
|
Đơn giá
|
Cửa khẩu
|
Phân Hữu Cơ FERTIPLUS NPK 4-3-3
|
tấn
|
$240.54
|
Cảng khô - ICD Thủ Đức
|
Phân Hữu Cơ TOPMIX NPK 8-3-3
|
tấn
|
$335.19
|
Cảng khô - ICD Thủ Đức
|
Nhựa Alkyd nguyên sinh dạng lỏng Uralac AN640 E-75 - ZZ000-C0405
|
kg
|
$3.24
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|