Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hoa Kỳ tháng 8/2011 đạt 363 triệu USD, giảm 3,8% so với tháng trước nhưng tăng 10,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hoa Kỳ 8 tháng đầu năm 2011 đạt 2,9 tỉ USD, tăng 22,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 4,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hoa Kỳ 8 tháng đầu năm 2011 đạt 485 triệu USD, giảm 2,8% so với cùng kỳ, chiếm 16,8% trong tổng kim ngạch.

Lúa mì tuy là mặt hàng đứng thứ 12/38 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hoa Kỳ nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 65 triệu USD, tăng 1.081,4% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Hoa Kỳ 8 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Bông các loại đạt 429,9 triệu USD, tăng 164% so với cùng kỳ, chiếm 14,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là vải các loại đạt 18,3 triệu USD, tăng 102,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; phương tiện vận tải khác và phụ tùng đạt 25 triệu USD, tăng 91,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sắt thép các loại đạt 29 triệu USD, tăng 91% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Hoa Kỳ 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Dầu mỡ động thực vật đạt 3,2 triệu USD, giảm 88% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 159,6 triệu USD, giảm 46,6% so với cùng kỳ, chiếm 5,5% trong tổng kim ngạch; phân bón các loại đạt 3,7 triệu USD, giảm 32,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dây điện và dây cáp điện đạt 5 triệu USD, giảm 31,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Trong những năm qua, quan hệ thương mại Việt – Mỹ ngày càng củng cố thể hiện cán cân thương mại: năm 2009 đạt 14.365.148.284 USD, năm 2010 đạt 18.005.042.817 USD và 8 tháng đầu năm 2011 đã đạt: 13.852.241.521 USD. Các mặt hàng Việt Nam nhập khẩu chủ yếu từ Hoa Kỳ: gỗ, thép, hạt nhựa, hoa quả…

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hoa Kỳ 8 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

2.346.587.273

2.883.173.398

+ 22,9

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

499.299.181

485.405.031

- 2,8

Bông các loại

162.828.600

429.925.050

+ 164

Phế liệu sắt thép

 

187.998.232

 

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

298.775.618

159.575.752

- 46,6

Chất dẻo nguyên liệu

86.870.303

139.502.124

+ 60,6

Sữa và sản phẩm sữa

96.704.410

135.491.553

+ 40,1

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

92.521.228

123.996.230

+ 34

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

114.114.716

104.506.980

- 8,4

Gỗ và sản phẩm gỗ

91.562.598

96.334.518

+ 5,2

Sản phẩm hóa chất

78.592.517

96.193.442

+ 22,4

Hóa chất

47.907.451

72.472.485

+ 51,3

Lúa mì

5.513.043

65.132.438

+ 1.081,4

Ôtô nguyên chiếc các loại

51.748.501

54.426.369

+ 5,2

Sản phẩm từ sắt thép

45.514.798

53.750.008

+ 18

Dược phẩm

29.300.616

40.745.815

+ 39

Sắt thép các loại

15.369.681

29.365.315

+ 91

Sản phẩm từ chất dẻo

22.365.574

25.145.019

+ 12,4

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

13.108.029

25.094.895

+ 91,4

Cao su

12.401.944

21.363.915

+ 72,3

Hàng rau quả

16.684.812

20.012.547

+ 19,9

Vải các loại

9.019.884

18.270.537

+ 102,6

Nguyên phụ liệu thuốc lá

13.562.736

12.929.810

- 4,7

Hàng thủy sản

7.587.572

10.622.027

+ 40

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

7.071.833

9.692.733

+ 37

Giấy các loại

13.139.507

9.617.865

- 26,8

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

8.042.293

9.079.100

+ 12,9

Sản phẩm từ cao su

6.439.886

8.139.945

+ 26,4

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

4.368.808

7.635.196

+ 74,8

Sản phẩm từ giấy

5.002.732

6.184.215

+ 23,6

Dây điện và dây cáp điện

7.447.286

5.086.219

- 31,7

Linh kiện, phụ tùng ôtô

5.619.745

4.503.660

- 19,9

Phân bón các loại

5.471.544

3.690.926

- 32,5

Kim loại thường khác

2.200.624

3.353.405

+ 52,4

Dầu mỡ động thực vật

26.440.022

3.178.395

- 88

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2.115.335

2.889.911

+ 36,6

Điện thoại các loại và linh kiện

 

1.730.380

 

Ngô

 

1.497.884

 

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.121.244

1.100.700

- 1,8

 

 

Tham khảo giá nhập khẩu một số mặt hàng từ Hoa Kỳ trong 10 ngày cuối tháng 9/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Gỗ Dương xẻ (2438-3657.6x22.2-30.5x31.75)mm

m3

$190.67

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Gỗ bạch đàn xẻ-4/4, 2A, SAP GUM KILN DRY ROUGH(1"*3"-16"*4'-16')

m3

$254.29

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Gỗ Tần bì (ASH) tròn .Tên KH:Fraxinus excelsior.Kích thước dài 2,5m up* đường kính 30 cm up.Hàng không nằm trong danh mục CITES

m3

$260.00

Cảng Hải Phòng

Gỗ Tần bì tròn ( ASH -2SC& 3SC) Dimeter 12'', length 7'and up- hàng không nằm trong danh mục CITES

m3

$265.00

Cảng Hải Phòng

Gỗ Dương Xẻ - ROUND KD YELLOW POPLAR LUMBER -4/4" * 4" ~ 21" * 15' ~ 16' (38.34 m3 = 15.761 mbf)

m3

$302.15

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Gỗ sồi trắng xẻ dày 4/4 (4/4 KD White Oak Lumber, 3 Common, RGH, RWL) - Mới 100%

m3

$395.00

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Dâu Tươi ( 80 CTNS-NW:3.6KG/CTN)

kg

$4.50

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

Mận Tươi ( 30 CTNS-NW:12.7KG/CTN)

kg

$6.55

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

Đào Tươi ( 30 CTNS-NW:11.0KG/CTN)

kg

$4.72

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

Nho Tươi (Nho đỏ) ( (FRESH RED GRAPES) 9.0KG/CTN/760CTNS. MớI 100%

kg

$1.45

Cảng Vict

Quả mận tươi (4,5 kg/thùng

thùng

$23.00

Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)

Thép phế liệu (dạng thanh,đầu mẩu được cất phá từ các nhà máy,công trình phù hơpl với QĐ 12 BTNMT )

tấn

445.00

Cảng Hải Phòng

Thép tấm cán nóng dạng cuộn hàng không hợp kim, chưa tráng phủ mạ, đã ngâm tẩy gỉ, hàng loại 2 mới 100%, KT: (1.25-2.99)mm x (758-1714)mm x Coil

tấn

620.00

Cảng Hải Phòng

Hạt Nhựa Nguyên Sinh High Density Polyetylen ( HDPE )

tấn

$880.50

ICD Phước Long Thủ Đức

Hạt Nhựa Nguyên Sinh Poly Propylen ( PP PELL/POW )

tấn

$1,220.50

ICD Phước Long Thủ Đức

 

Nguồn: Vinanet