Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Italia tháng 8/2011 đạt 91 triệu USD, tăng 12,4% so với tháng trước và tăng 12% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Italia 8 tháng đầu năm 2011 đạt 672 triệu USD, tăng 22,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Italia 8 tháng đầu năm 2011 đạt 276 triệu USD, tăng 29,2% so với cùng kỳ, chiếm 41% trong tổng kim ngạch.

Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Italia có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Cao su đạt 4,4 triệu USD, tăng 430,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là vải các loại đạt 56,7 triệu USD, tăng 99,7% so với cùng kỳ, chiếm 8,4% trong tổng kim ngạch; hoá chất đạt 6,5 triệu USD, tăng 71,7% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 9,7 triệu USD, tăng 61,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Italia 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Sắt thép các loại đạt 2,5 triệu USD, giảm 28,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là giấy các loại đạt 7,2 triệu USD, giảm 12,4% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; xe máy nguyên chiếc đạt 40,7 triệu USD, giảm 11,9% so với cùng kỳ, chiếm 6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là chất dẻo nguyên liệu đạt 7,3 triệu USD, giảm 5,6% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Italia 8 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

548.355.027

672.384.666

+ 22,6

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

24.002.478

34.420.822

+ 43,4

Hoá chất

3.795.510

6.516.518

+ 71,7

Sản phẩm hoá chất

15.531.498

16.724.400

+ 7,7

Nguyên phụ liệu dược phẩm

4.264.584

4.190.990

- 1,7

Dược phẩm

37.602.511

44.516.269

+ 18,4

Chất dẻo nguyên liệu

7.724.483

7.291.868

- 5,6

Sản phẩm từ chất dẻo

5.347.787

7.989.330

+ 49,4

Cao su

825.303

4.375.291

+ 430,1

Sản phẩm từ cao su

3.764.165

3.885.558

+ 3,2

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.108.197

3.584.783

+ 15,3

Giấy các loại

8.190.887

7.179.158

- 12,4

Bông các loại

425.744

582.920

+ 36,9

Vải các loại

28.386.304

56.675.762

+ 99,7

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

47.508.223

49.905.518

+ 5

Sắt thép các loại

3.523.954

2.517.038

- 28,6

Sản phẩm từ sắt thép

15.401.172

15.761.696

+ 2,3

Kim loại thường khác

2.379.937

2.990.445

+ 25,7

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

5.993.676

9.674.171

+ 61,4

Hàng điện gia dụng và linh kiện

 

2.432.581

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

213.589.507

275.968.281

+ 29,2

Linh kiện, phụ tùng ôtô

 

1.163.071

 

Xe máy nguyên chiếc

46.216.391

40.733.801

- 11,9

Linh kiện, phụ tùng xe máy

 

17.114.792

 

 

Tham khảo giá một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Italia trong 10 ngày đầu tháng 9/2011:

 

Nguyên liệu sx thức ăn chăn nuôi ; Bột thịt xương lợn (porcine meat and bone mea

tấn

$325.00

ICD Phước Long Thủ Đức

Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi : bột lông vũ thủy phân (feather meal ) - hàng mới 100%

tấn

$520.00

ICD Sotrans-Phước Long 2 (Cảng SG KV IV)

Nguồn: Vinanet