Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Nhật Bản tháng 8/2011 đạt 961 triệu USD, tăng 6% so với tháng trước và tăng 30,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Nhật Bản 8 tháng đầu năm 2011 đạt 6,6 triệu USD, tăng 18% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 9,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Nhật Bản đạt 1,8 tỉ USD, tăng 18,5% so với cùng kỳ, chiếm 27% trong tổng kim ngạch.
Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Phương tiện vận tải khác và phụ tùng đạt 187,7 triệu USD, tăng 151,2% so với cùng kỳ, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là xăng dầu các loại đạt 77 triệu USD, tăng 82,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; phân bón các loại đạt 32,7 triệu USD, tăng 76,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sắt thép các loại đạt 1 tỉ USD, tăng 56% so với cùng kỳ, chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Nhật Bản 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 1,2 triệu USD, giảm 68% so với cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là nguyên phụ liệu dược phẩm đạt 335,7 nghìn USD, giảm 38,6% so với cùng kỳ; sản phẩm từ giấy đạt 35 triệu USD, giảm 24,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là kim loại thường đạt 103,5 triệu USD, giảm 20,1% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Nhật Bản 8 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch NK 8T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK 8T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
|
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô nguyên chiếc các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Linh kiện, phụ tùng xe máy
|
|
|
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
|
|
Tham khảo giá một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Nhật Bản trong 10 ngày cuối tháng 9/2011:
|
|
|
|
Thép tấm cán nóng,hàng mới,chưa tráng phủ mạ sơn,không hợp kim:1,2-6,0mm x 760mm trở lên x 1200-3500mm = 31 kiện
|
|
|
|
Thép tấm không hợp kim cán phẳng, chưa gia công quá mức cán nóng, chưa dát phủ mạ hoặc tráng, đã ngâm tẩy gỉ dầu, dạng cuộn tròn, KT: 2,0 x 1219mm
|
|
|
|
Thép tấm không hợp kim cán phẳng, chưa gia công quá mức cán nguội, chưa dát phủ mạ hoặc tráng, dạng cuộn tròn, KT: 2.9 x 1028mm
|
|
|
|
Thép tấm không hợp kim cán phẳng, mạ hợp kim nhôm - kẽm - magiê bằng phương pháp nhúng nóng,chưa sơn quét vécni hoặc phủ plastic, dạng cuộn tròn, HLC<0,6%TL, KT: 2,6 x 1219mm
|
|
|
|
Thép tráng kẽm - Galvanized Steel sheet in Coil 1.00 MM x 941 MM x COIL
|
|
|
Cảng Tân Thuận Đông (Hồ Chí Minh)
|
Thép tấm không hợp kim cán phẳng, mạ hợp kim kẽm -niken bằng phương pháp điện phân, chưa sơn quét vécni hoặc phủ plastic, dạng cuộn tròn, HLC <0,6%TL, KT: 0,8 x 1146mm
|
|
|
|
Thép cán phẳng dạng cuộn không hợp kim, cán nguội, chưa ngâm tẩy rỉ, chưa tráng phủ mạ, chưa sơn, Loại SPCC-8D , kích thước 1.4X1169XCuộn (mm), hàng mới 100%
|
|
|
|
Hạt nhựa POM Duracon M90-44 CF2001 Natural
|
|
|
|
nhựa alkyd nguyên sinh, dạng lỏng
|
|
|
|
nhựa acrylic nguyên sinh, dạng lỏng
|
|
|
|
Hạt nhựa Polyethylene LLDPE GS650
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|