Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 8/2011 đạt 46 triệu USD, tăng 20,9% so với tháng trước và tăng 61,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 410,9 triệu USD, tăng 21,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 174 triệu USD, tăng 30,9% so với cùng kỳ, chiếm 42,3% trong tổng kim ngạch.

Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Malaysia đạt 6,8 triệu USD, tăng 171,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Singapore đạt 25,5 triệu USD, tăng 80,7% so với cùng kỳ, chiếm 6,2% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 7,6 triệu USD, tăng 74,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đài Loan đạt 1,8 triệu USD, tăng 66,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm về kim ngạch: Thuỵ Sĩ đạt 10,9 triệu USD, giảm 55,7% so với cùng kỳ, chiếm 2,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Pháp đạt 7,5 triệu USD, giảm 20,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 13,2 triệu USD, giảm 17,1% so với cùng kỳ, chiếm 3,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Indonesia đạt 10,5 triệu USD, giảm 6,1% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

337.407.808

410.859.747

+ 21,8

Ấn Độ

36.189.940

34.559.011

- 4,5

Anh

17.667.915

25.874.495

+ 46,4

Bỉ

 

2.674.153

 

Đài Loan

1.105.859

1.839.225

+ 66,3

Đức

18.334.403

25.119.765

+ 37

Hàn Quốc

15.938.825

13.210.470

- 17,1

Hoa Kỳ

4.368.808

7.635.196

+ 74,8

Indonesia

11.231.992

10.543.741

- 6,1

Malaysia

2.508.285

6.811.550

+ 171,6

Nhật Bản

14.360.148

22.216.029

+ 54,7

Pháp

9.484.331

7.547.439

- 20,4

Singapore

14.099.831

25.483.536

+ 80,7

Thái Lan

17.608.736

23.810.632

+ 35,2

Thuỵ Sĩ

24.582.857

10.895.520

- 55,7

Trung Quốc

132.956.580

173.988.888

+ 30,9

Nguồn: Vinanet