Dẫn nguồn từ Tổng cục Thống kê, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng Mười ước tính đạt 8,3 tỷ USD, tăng 4,5% so với tháng trước và tăng 32,1% so với cùng kỳ năm 2010. Tính chung mười tháng năm 2011, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 78 tỷ USD, tăng 34,6% so với cùng kỳ năm 2010, bao gồm: Khu vực kinh tế trong nước đạt 34,8 tỷ USD, tăng 30,4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 43,2 tỷ USD, tăng 38,1%.

Về thị trường xuất khẩu hàng hóa, trong chín tháng năm nay Hoa Kỳ vẫn là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với gần 12,4 tỷ USD, chiếm 17,8% tổng kim ngạch xuất khẩu và tăng 19,4% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là thị trường EU với 11,6 tỷ USD, chiếm 16,6% và tăng 48,4%; thị trường ASEAN đạt 9,7 tỷ USD, chiếm 13,9% và tăng 29,2%; Trung Quốc đạt 7,5 tỷ USD, chiếm 10,8% và tăng 58,7%; Nhật Bản đạt 7,5 tỷ USD, chiếm 10,7% và tăng 36,3%.

Ước xuất khẩu tháng 10 năm 2011

Đơn vị: 1000 Tấn, triệu USD

 

Thực hiện tháng 9 năm 2011

Thực hiện 9 tháng năm 2011

Ước tính tháng 10 năm 2011

Ước tính 10 tháng năm 2011

% tăng, giảm 2011 so với 2010

 

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng trị giá

 

7944

 

69732

 

8300

 

78032

 

34,6

Thủy sản

 

560

 

4346

 

580

 

4926

 

22,8

Rau quả

 

50

 

465

 

50

 

515

 

40,6

Hạt điều

16

148

126

1038

17

150

143

1187

-10,3

32,6

Cà phê

27

61

997

2201

30

68

1027

2269

5,1

59,2

Chè

12

20

97

148

12

18

109

167

-1,8

2,5

Hạt tiêu

10

69

110

630

10

70

120

700

14,9

93,9

Gạo

455

253

5934

2966

450

250

6384

3216

8,5

17,3

Sắn và sản phẩm của sắn

190

68

2108

750

200

73

2308

823

61,3

93,4

Than đá

1484

122

12622

1198

1500

135

14122

1333

-7,8

7,9

Dầu thô 

531

458

6267

5528

723

590

6990

6118

6,7

53,5

Xăng dầu

132

128

1580

1473

150

140

1730

1614

14,3

60,3

Hóa chất

 

21

 

172

 

20

 

192

 

0,9

SP hóa chất

 

50

 

449

 

50

 

499

 

50,7

Sản phẩm chất dẻo

 

113

 

974

 

115

 

1089

 

28,9

Cao su

79

340

528

2283

80

320

608

2603

2,7

55,7

Túi xách, ví, va li, mũ, ô dù

 

87

 

929

 

100

 

1029

 

33,7

Sản phẩm mây tre, cói, thảm

 

15

 

144

 

15

 

159

 

-4,7

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

350

 

2835

 

360

 

3195

 

16,2

Hàng dệt, may

 

1284

 

10393

 

1300

 

11693

 

29,4

Giày dép

 

437

 

4650

 

460

 

5110

 

25,8

Sản phẩm gốm sứ

 

27

 

253

 

25

 

278

 

10,3

Đá quý, KL quý và sản phẩm

 

34

 

2518

 

35

 

2553

 

-8,0

Sắt thép

206

178

1429

1310

180

170

1609

1480

52,5

73,9

Điện tử, máy tính và LK

 

355

 

2768

 

380

 

3148

 

8,7

Máy móc, thiết bị, DC, PT khác

 

378

 

2771

 

390

 

3161

 

27,7

Dây điện và cáp điện

 

134

 

1016

 

160

 

1176

 

10,4

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 

167

 

1591

 

170

 

1761

 

41,1

Nguồn: Vinanet