Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam tháng 3/2011 đạt 32,2 triệu USD, tăng 72,2% so với tháng trước và tăng 15,1% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2011 đạt 85,5 triệu USD, tăng 20,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 3 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2011 đạt 7,4 triệu USD, tăng 9,4% so với cùng kỳ, chiếm 8,7% trong tổng kim ngạch.

Trong 3 tháng đầu năm 2011, một số thị trường xuất khẩu bánh k ẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Hàn Quốc đạt 5,4 triệu USD, tăng 102,3% so với cùng kỳ, chiếm 6,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 703,2 nghìn USD, tăng 71,35 so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; Thái Lan đạt 3,9 triệu USD, tăng 71,3% so với cùng kỳ, chiếm 4,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đức đạt 1,8 triệu USD, tăng 49,6% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Nga đạt 1,4 triệu USD, giảm 45,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ba Lan đạt 2 triệu USD, giảm 23,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 3,3 triệu USD, giảm 14,5% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đài Loan đạt 3,3 triệu USD, giảm 14,5% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 3T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 3T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

71.097.194

85.488.375

+ 20,2

Anh

1.339.537

1.913.668

+ 42,9

Ba Lan

2.587.903

1.979.972

- 23,5

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

5.402.537

5.221.090

- 3,4

Campuchia

10.149.127

14.668.756

+ 44,5

Canada

710.567

698.507

- 1,7

Cô oét

 

172.062

 

Đài Loan

3.914.678

3.345.778

- 14,5

Đức

1.172.064

1.753.290

+ 49,6

Hà Lan

410.464

703.195

+ 71,3

Hàn Quốc

2.668.538

5.399.733

+ 102,3

Hoa Kỳ

4.776.348

6.035.396

+ 26,4

Hồng Kông

6.930.590

6.747.242

- 2,6

Malaysia

1.337.014

1.645.111

+ 23

Nga

2.489.694

1.353.134

- 45,7

Nhật Bản

4.643.051

6.540.607

+ 40,9

Ôxtrâylia

1.193.601

1.344.008

+ 12,6

Pháp

1.840.189

2.050.341

+ 11,4

Philippine

2.320.268

2.628.350

+ 13,3

Séc

875.599

884.170

+ 1

Singapore

1.063.967

1.084.981

+ 2

Thái Lan

2.290.717

3.923.957

+ 71,3

Trung Quốc

6.802.267

7.439.330

+ 9,4

Nguồn: Vinanet