Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam tháng 10/2011 đạt 34,5 triệu USD, tăng 1,2% so với tháng trước và tăng 10,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 2,6 tỉ USD, giảm 8,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.

Nam Phi dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đồng thời cũng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 1,5 tỉ USD, tăng 730% so với cùng kỳ, chiếm 57,6% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Trung Quốc đạt 2,2 triệu USD, tăng 158,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,09% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Bỉ đạt 7,8 triệu USD, tăng 118,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 22,4 triệu USD, tăng 82,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Tây Ban Nha đạt 4,4 triệu USD, tăng 81,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hà Lan đạt 77 nghìn USD, giảm 86,6% so với cùng kỳ; tiếp theo đó là Thuỵ Sĩ đạt 859,8 triệu USD, giảm 64,9% so với cùng kỳ, chiếm 33,7% trong tổng kim ngạch; Thái Lan đạt 1,5 triệu USD, giảm 33,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Italia đạt 292 nghìn USD, giảm 29,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,01% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 10T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 10T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

2.793.417.340

2.552.629.379

- 8,6

Anh

1.510.792

1.140.020

- 24,5

Bỉ

3.572.667

7.806.694

+ 118,5

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

7.750.242

10.218.638

+ 31,8

Đài Loan

12.231.969

22.354.000

+ 82,8

Đức

3.758.603

5.260.705

+ 40

Hà Lan

576.295

77.183

- 86,6

Hàn Quốc

2.478.498

2.955.746

+ 19,3

Hoa Kỳ

40.708.346

53.514.792

+ 31,5

Hồng Kông

8.021.645

12.281.262

+ 53,1

Italia

416.024

292.241

- 29,8

Nam Phi

177.225.383

1.471.087.291

+ 730

Nhật Bản

24.582.953

30.652.964

+ 24,7

Ôxtrâylia

7.834.992

11.011.691

+ 40,5

Pháp

42.007.805

44.173.242

+ 5,2

Tây Ban Nha

2.392.855

4.351.880

+ 81,9

Thái Lan

2.214.518

1.466.381

- 33,8

Thuỵ Sĩ

2.447.870.488

859.827.993

- 64,9

Trung Quốc

851.101

2.203.549

+ 158,9

 

Nguồn: Vinanet