Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam tháng 9/2011 đạt 34 triệu USD, giảm 79,4% so với tháng trước và giảm 92,1% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 9 tháng đaùa năm 2011 đạt 2,5 tỉ USD, giảm 8,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.

Nam Phi dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 đồng thời có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 1,5 tỉ USD, tăng 730,1% so với cùng kỳ, chiếm 58,4% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Trung Quốc đạt 2 triệu USD, tăng 133,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,08% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Tây Ban Nha đạt 4,3 triệu USD, tăng 130,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Bỉ đạt 7 triệu USD, tăng 120,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ôxtrâylia đạt 9 triệu USD, tăng 74,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm về kim ngạch: Hà Lan đạt 74,7 nghìn USD, giảm 86,7% so với cùng kỳ; tiếp theo đó là Thuỵ Sĩ đạt 853 triệu USD, giảm 65% so với cùng kỳ, chiếm 33,9% trong tổng kim ngạch; Thái Lan đạt 1,1 triệu USD, giảm 46,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,04% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Italia đạt 285,6 nghìn USD, giảm 29,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,01% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 9T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 9T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

2.762.323.088

2.518.136.853

- 8,8

Nam Phi

177.207.702

1.471.039.688

+ 730,1

Thuỵ Sĩ

2.439.536.571

853.356.767

- 65

Hoa Kỳ

35.262.889

47.286.756

+ 34

Pháp

36.006.072

37.584.549

+ 4,4

Nhật Bản

21.639.518

26.307.353

+ 21,6

Đài Loan

11.739.226

19.599.955

+ 67

Hồng Kông

6.627.129

11.066.060

+ 67

Ôxtrâylia

5.175.118

9.014.762

+ 74,2

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

6.941.387

8.463.214

+ 21,9

Bỉ

3.150.682

6.953.131

+ 120,7

Đức

2.946.691

4.648.942

+ 57,8

Tây Ban Nha

1.855.348

4.269.838

+ 130,1

Hàn Quốc

2.179.588

2.751.574

+ 26,2

Trung Quốc

851.101

1.986.667

+ 133,4

Thái Lan

2.068.616

1.114.494

- 46,1

Anh

1.143.428

957.566

- 16,3

Italia

407.134

285.646

- 29,8

Hà Lan

561.016

74.670

- 86,7

 

Nguồn: Vinanet