Kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy của Việt Nam ra nước ngoài đạt 27,17 triệu USD trong tháng 9/2010, giảm nhẹ 6,5% so với tháng 8/2010; đưa tổng kim ngạch 9 tháng đầu năm 2010 lên 285,54 triệu USD, tăng 46,25% so với cùng kỳ năm 2009.
Có 7 thị trường xuất khẩu giấy đạt kim ngạch lớn trên 10 triệu USD trong 9 tháng đầu năm 2010; dẫn đầu là kim ngạch xuất sang Hoa Kỳ đạt 68 triệu USD, chiếm 23,82% tổng kim ngạch; thứ 2 là kim ngạch xuất sang Nhật Bản đạt 64,35 triệu USD, chiếm 22,54%; tiếp đến Đài Loan 50,55 triệu USD, chiếm 17,7%; Singapore 16,58 triệu USD, chiếm 5,81%; Australia 15,85 triệu USD, chiếm 5,55%; Malaysia 11,92 triệu USD, chiếm 4,17%;  Campuchia 11,36 triệu USD, chiếm 3,98%.  
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu so với cùng kỳ năm 2009, trong số 16 thị trường xuất khẩu, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch đó là: Hồng Kông giảm 70,74%, đạt 1,45 triệu USD; Nam Phi giảm 16,31%, đạt 0,52 triệu USD; Đứcgiảm 7,1%, đạt 0,53 triệu USD; còn lại tất cả các thị trường khác đều tăng trưởng dưong so cùng kỳ, dẫn đầu là kim ngạch xuất sang Singapore mặc dù chỉ đứng thứ 4 về kim ngạch với 16,58 triệu USD, nhưng tăng mạnh nhất tới 127,92% so cùng kỳ, sau đó là Nhật Bản tăng 113,52%, đạt 64,35 triệu USD và một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao như:  Australia tăng 90,91%, đạt 15,85triệu USD; Philippines tăng 84,04%, đạt 4,1 triệu USD; Campuchia tăng 42,41%, đạt 11,36 triệu USD; Thái Lan tăng 36,96%, đạt 4,6 triệu USD; Anh tăng 35,45%, đạt 0,18 triệu USD.
 
Kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 9/2010
 
 
9T/2010
 
 
9T/2009
%tăng, giảm KNXK 9T/2010 so với 9T/2009 
Tổng cộng
27.167.389
285.535.605
195.238.866
+46,25
Hoa Kỳ
2.621.049
68.003.818
53.573.182
+26,94
Nhật Bản
6.702.771
64.348.545
30.137.140
+113,52
Đài Loan
4.910.647
50.548.740
44.135.667
+14,53
Singapore
3.507.020
16.575.663
7.272.569
+127,92
Australia
2.340.909
15.849.502
8.302.156
+90,91
Malaysia
1.025.601
11.920.198
9.370.859
+27,20
Campuchia
1.283.597
11.356.370
7.974.576
+42,41
Thái Lan
437.994
4.600.959
3.359.290
+36,96
Philippines
279.697
4.101.615
2.228.643
+84,04
Indonesia
433.525
3.495.356
3.053.462
+14,47
Trung Quốc
322.596
2.909.474
2.598.268
+11,98
Lào
138.172
2.642.216
2.252.251
+17,31
Hồng Kông
25.965
1.448.124
4.948.899
-70,74
Đức
42.295
529.236
569.680
-7,10
Nam Phi
136.694
521.573
623.223
-16,31
Anh
0
178.021
131.426
+35,45

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet