Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Ấn Độ tháng 8/2011 đạt 143 triệu USD, giảm 1,1% so với tháng trước nhưng tăng 75,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2011 đạt 882 triệu USD, tăng 58,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2011 đạt 230,9 triệu USD, chiếm 26,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu.

Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ có tốc độ tăng trưởng mạnh: Sản phẩm từ sắt thép đạt 18 triệu USD, tăng 956,3% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 76,8 triệu USD, tăng 157,3% so với cùng kỳ, chiếm 8,7% trong tổng kim ngạch; sản phẩm từ chất dẻo đạt 6,7 triệu USD, tăng 103,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sắt thép các loại đạt 94 triệu USD, tăng 96,4% so với cùng kỳ, chiếm 10,7% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Chè đạt 948,5 nghìn USD, giảm 65% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ cao su đạt 408 nghìn USD, giảm 50,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; than đá đạt 28 triệu USD, giảm 32,5% so với cùng kỳ, chiếm 3,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là chất dẻo nguyên liệu đạt 8,4 triệu USD, giảm 26% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

555.528.097

882.414.140

+ 58,8

Hàng thuỷ sản

 

8.336.585

 

Hạt điều

 

9.852.822

 

Cà phê

20.214.266

31.812.832

+ 57,4

Chè

2.712.826

948.533

- 65

Hạt tiêu

16.736.390

32.262.368

+ 92,8

Than đá

41.916.199

28.309.835

- 32,5

Quặng và khoáng sản khác

15.156.381

17.248.880

+ 13,8

Hoá chất

14.023.077

18.412.230

+ 31,3

Sản phẩm hoá chất

14.321.026

16.087.200

+ 12,3

Chất dẻo nguyên liệu

11.403.991

8.444.698

- 26

Sản phẩm từ chất dẻo

3.267.821

6.655.204

+ 103,7

Cao su

37.724.327

29.690.437

- 21,3

Sản phẩm từ cao su

819.543

408.269

- 50,2

Gỗ và sản phẩm gỗ

9.584.097

17.936.082

+ 87,1

Xơ, sợi dệt các loại

 

17.289.844

 

Hàng dệt, may

7.149.335

13.006.386

+ 81,9

Giày dép các loại

7.720.502

11.825.082

+ 53,2

Sắt thép các loại

48.048.879

94.390.556

+ 96,4

Sản phẩm từ sắt thép

1.713.557

18.100.821

+ 956,3

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

42.287.295

51.407.080

+ 21,6

Điện thoại các loại và linh kiện

 

230.911.697

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

29.869.812

76.843.740

+ 157,3

Phương tiện vận tải và phụ tùng

16.563.103

22.666.822

+ 36,9

 

Tham khảo giá xuất khẩu nhân hạt điều của Việt Nam sang Ấn Độ trong 10 ngày cuối tháng 8/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Nhân hạt điều đã qua chế biến: W240

kg

$10.85

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Nguồn: Vinanet