Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Anh tháng 8/2011 đạt 209,4 triệu USD, tăng 3,8% so với tháng trước và tăng 41,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Anh 8 tháng đầu năm 2011 đạt 1,5 tỉ USD, tăng 43% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Giày dép các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Anh 8 tháng đầu năm 2011 đạt 331 triệu USD, tăng 0,5% so với cùng kỳ, chiếm 21,9% trong tổng kim ngạch.

Sắt thép các loại tuy là mặt hàng đứng thứ 16/26 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Anh 8 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 11,4 triệu USD, tăng 18.085% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số  mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Anh 8 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Giấy và các sản phẩm từ giấy đạt 644 nghìn USD, tăng 273,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,04% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 43,6 triệu USD, tăng 203,4% so với cùng kỳ, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch; hàng rau quả đạt 4 triệu USD, tăng 94% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là cà phê đạt 53,5 triệu USD, tăng 80,6% so với cùng kỳ, chiếm 3,5% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Anh 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Dây điện và dây cáp điện đạt 5,4 triệu USD, giảm 81,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là đá quý, kim loại quý và sản phẩm đatk 815,7 nghìn USD, giảm 15,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 25,4 triệu USD, giảm 14,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 105,7 triệu USD, giảm 12,2% so với cùng kỳ, chiếm 7% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Anh 8 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.057.283.042

1.512.400.692

+ 43

Giày dép các loại

329.545.384

331.245.239

+ 0,5

Hàng dệt, may

204.918.311

313.380.777

+ 52,9

Điện thoại các loại và linh kiện

 

205.356.409

 

Gỗ và sản phẩm gỗ

120.357.749

105.716.395

- 12,2

Hàng thuỷ sản

61.160.161

80.833.973

+ 32,2

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 

65.099.990

 

Cà phê

29.640.606

53.517.779

+ 80,6

Sản phẩm từ chất dẻo

31.601.759

47.847.907

+ 51,4

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

14.367.916

43.585.211

+ 203,4

Hạt điều

31.183.900

32.696.875

+ 4,9

Túi xách,ví, va li, mũ và ô dù

19.391.056

26.438.765

+ 36,3

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

29.684.521

25.399.440

- 14,4

Sản phẩm từ sắt thép

15.050.098

17.172.806

+ 14,1

Xơ, sợi dệt các loại

 

14.873.450

 

Hạt tiêu

8.809.435

14.386.269

+ 63,3

Sắt thép các loại

62.547

11.374.223

+ 18.085

Cao su

3.718.924

6.461.963

+ 73,8

Sản phẩm gốm, sứ

7.167.929

6.333.350

- 11,6

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

5.195.085

5.696.804

+ 9,7

Dây điện và dây cáp điện

28.883.415

5.378.799

- 81,4

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

4.251.430

4.486.940

+ 5,5

Hàng rau quả

2.109.005

4.092.804

+ 94

Hoá chất

3.513.709

3.192.777

- 9,1

Sản phẩm từ cao su

 

2.170.368

 

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

964.710

815.682

- 15,4

Giấy và các sản phẩm từ giấy

172.670

644.247

+ 273,1

 

Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Anh trong 10 ngày cuối tháng 8/2011:

 

Cà phê nhân chưa rang robusta .Lọai 1 (Chưa khử chất cà -phê in.Tịnh 60kg/bao)

tấn

$2,280.00

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Cà phê hạt số 8 - Chồn (500gr/ hộp, 20 hộp/ thùng)

thùng

$385.00

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

Cà phê Legendee (250gr/ bịch, 24 bịch/ thùng)

thùng

$206.00

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

Cà phê Sáng tạo 5 (250gr/ bịch, 40 bịch/ thùng)

thùng

$120.60

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

Chè đen PD ( 66kg/bao )

kg

$2.23

Cảng Hải Phòng

Tủ gỗ cao su VANCOUVER SIDEBOARD 2 DOOR 4 DRAWER (1350x410x870mm)

cái

$205.00

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Bàn gỗ cao su VANCOUVER EXT DINING 150-190cm (1900x900x750mm)

cái

$160.00

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Tủ 3 cửa, 3 ngăn kéo (140x45x75)cm, làm bằng gỗ sồi nhập khẩu. Hàng mới 100%

cái

$148.00

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

Kệ sách (76x32x175)cm, làm bằng gỗ sồi nhập khẩu. Hàng mới 100%

cái

$120.00

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

Bàn coffee (111x50x40)cm, làm bằng gỗ sồi nhập khẩu. Hàng mới 100%

cái

$92.00

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

Kệ để đĩa DVD (50x30x90)cm, làm bằng gỗ sồi nhập khẩu. Hàng mới 100%

cái

$48.00

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

Thịt ghẹ đóng hộp ( nhãn hiệu " Princes " ), 12 lon/thùng, 170g/lon

thùng

$12.80

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

KHóM CấP ĐÔNG , PACKING : NW: 10 KG/PE BAG/CTN

tấn

$1,130.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Khóm đóng lon (3005gx6)

thùng

17.00

Cảng khô - ICD Thủ Đức

Hạt điều nhân loại WS

kg

$7.83

ICD Phước Long Thủ Đức

Váy nữ dài 02 lớp

chiếc

$7.94

Cảng Hải Phòng

Đồ bơi nữ một mảnh

cái

$9.96

Cảng Vict

Đồ bơi nữ hai mảnh

bộ

$8.00

Cảng Vict

Quần dài nữ(83%polyster13%viscose4%elastane)

cái

$8.95

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Nguồn: Vinanet