Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Anh tháng 9/2011 đạt 207 triệu USD, giảm 1,1% so với tháng trước nhưng tăng 55,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Anh 9 tháng đầu năm 2011 đạt 1,7 tỉ USD, tăng 44,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.

Giày dép các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Anh 9 tháng đầu năm 2011 đạt 364,6 triệu USD, giảm 0,04% so với cùng kỳ, chiếm 21,2% trong tổng kim ngạch.

Sắt thép các loại tuy là mặt hàng đứng thứ 16/26 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Anh 9 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 12 triệu USD, tăng 19.781,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Anh 9 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Giấy và các sản phẩm giấy đạt 777 nghìn USD, tăng 336,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 47 triệu USD, tăng 183,8% so với cùng kỳ, chiếm 2,7% trong tổng kim ngạch; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 66,9 triệu USD, tăng 126,2% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hàng rau quả đạt 4,5 triệu USD, tăng 81,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Anh 9 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 957 nghìn USD, giảm 16,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 115 triệud USD, giảm 13,5% so với cùng kỳ, chiếm 6,7% trong tổng kim ngạch; hoá chất đạt 3 triệu USD, giảm 9,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 31 triệu USD, giảm 8,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Anh 9 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch XK 9T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 9T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.191.335.565

1.720.444.406

+ 44,4

Giày dép các loại

364.743.139

364.585.451

- 0,04

Hàng dệt, may

237.055.528

350.052.022

+ 47,7

Điện thoại các loại và linh kiện

 

269.568.584

 

Gỗ và sản phẩm gỗ

133.422.478

115.461.271

- 13,5

Hàng thuỷ sản

71.201.153

93.192.639

+ 30,9

Phương tiện vận tải và phụ tùng

29.584.509

66.912.515

+ 126,2

Cà phê

30.695.566

55.802.667

+ 81,8

Sản phẩm từ chất dẻo

35.215.190

55.755.776

+ 58,3

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

16.586.361

47.072.301

+ 183,8

Hạt điều

34.905.567

38.384.717

+ 10

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

33.892.796

30.995.410

- 8,5

Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù

21.967.897

28.417.320

+ 29,4

Sản phẩm từ sắt thép

16.887.362

18.811.159

+ 11,4

Xơ, sợi dệt các loại

 

17.344.667

 

Hạt tiêu

10.038.574

16.822.867

+ 67,6

Sắt thép các loại

62.547

12.435.182

+ 19.781,3

Cao su

4.079.249

7.411.439

+ 81,7

Sản phẩm gốm, sứ

7.363.535

7.023.854

- 4,6

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

5.816.455

6.358.359

+ 9,3

Dây điện và dây cáp điện

 

6.120.483

 

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

4.791.131

4.851.835

+ 1,3

Hàng rau quả

2.494.341

4.537.189

+ 81,9

Hoá chất

3.513.709

3.192.777

- 9,1

Sản phẩm từ cao su

 

2.414.002

 

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.143.428

957.566

- 16,3

Giấy và các sản phẩm từ giấy

178.021

777.827

+ 336,9

 

Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Anh trong 10 ngày đầu tháng 10/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Tủ loại 160x47x90 cm-Gỗ tràm bông vàng

CAI

$230.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

BàN CAMOAK 06 LàM BằNG Gỗ SồI NHóM VII, KT: (1510 X 510 X 880)mm, HàNG MớI 100%

CAI

$171.20

ICD Phúc Long (Sài Gòn)

Bàn loại 140/180x90x78 cm - Gỗ tràm bông vàng

CAI

$169.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Bàn HAVEN DINING EXTENDING (1500x900x750mm) ; (Sản phẩm bằng gỗ cao su, rừng trồng trong nước, hàng mới 100%)

CAI

160.00

ICD Phúc Long (Sài Gòn)

Ghế HAVEN DINING (480x550x960mm) ; (Sản phẩm bằng gỗ cao su, rừng trồng trong nước, hàng mới 100%)

CAI

$64.00

ICD Phúc Long (Sài Gòn)

Ghế loại 45x60x100 cm - Gỗ tràm bông vàng

CAI

$46.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Ghế gỗ tràm bọc da bò qc:(440x650x1020)mm

CHIEC

$30.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Áo khoác có mũ trẻ em nam 3 lớp

CHIEC

$21.05

Cảng Hải Phòng

áo Jacket nữ 2 lớp, không mũ, hàng mới 100%, Hệ cỡ: 6-18

CHIEC

$20.15

Cảng Hải Phòng

áo nỉ nam có mũ dài tay (100% Cotton)

CHIEC

$17.06

Cảng Hải Phòng

áo veston nam dài tay 2 lớp; cỡ 36-50; hàng mới 100%; hàng treo

CHIEC

$15.27

Cảng Hải Phòng

Quần thun nữ

CAI

$13.70

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

áo sơ mi nam dài tay

CHIEC

$8.68

Cảng Hải Phòng

 

Nguồn: Vinanet