Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Campuchia tháng 11/2011 đạt 191,9 triệu USD, giảm 3,9% so với tháng trước nhưng tăng 38% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Campuchia 11 tháng đầu năm 2011 đạt 2,1 tỉ USD, tăng 54,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước 11 tháng đầu năm 2011.
Xăng dầu các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Campuchia 11 tháng đầu năm 2011 đạt 746,6 triệu USD, tăng 48,6% so với cùng kỳ, chiếm 35% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia 11 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Hàng rau quả đạt 3,6 triệu USD, giảm 26,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 1,3 triệu USD, giảm 22,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch; sau cùng là thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh đạt 3,2 triệu USD, giảm 7% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia 11 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Dây điện và dây cáp điện đạt 13,7 triệu USD, tăng 82,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sắt thép các loại đạt 293 triệu USD, tăng 73,7% so với cùng kỳ, chiếm 13,7% trong tổng kim ngạch; chất dẻo nguyên liệu đạt 9,9 triệu USD, tăng 67,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hàng dệt, may đạt 84,9 triệu USD, tăng 55,4% so với cùng kỳ, chiếm 4% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Campuchia 11 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 11T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 11T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia trong 10 ngày cuối tháng 11/2011:
|
|
|
|
Cà phê CREATIVE 4-250gr(250gr/gói,80gói/thùng),1,150.00kgs
|
|
|
Cửa khẩu Katum (Tây Ninh)
|
Cà phê I-Aspiration-500gr(500gr/gói,80gói/bao),2,050.00kgs
|
|
|
Cửa khẩu Katum (Tây Ninh)
|
Cà phê S- Conquest-500gr(500gr/gói,80gói/bao),4,100 kgs
|
|
|
Cửa khẩu Katum (Tây Ninh)
|
Cà phê Gourmet Blend-500gr(500gr/hộp,40hộp/thùng),420.00kgs
|
|
|
Cửa khẩu Katum (Tây Ninh)
|
Cà Phê Trung Nguyên loại S 100g
|
|
|
Cửa khẩu Khánh Bình (An Giang)
|
Cá mòi hiệu 3 cô gái loại 155g, 15,5kg/thùng
|
|
|
Cửa khẩu Khánh Bình (An Giang)
|
Cá hộp ba cô gái - cá nục sốt cà (155gr/lon - 100lon/thùng - khui giựt)
|
|
|
Cửa khẩu Khánh Bình (An Giang)
|
Cá Hộp PATAYA Cay 155gr x 100 lon
|
|
|
Cửa khẩu Xà Xía (Kiên Giang)
|
|
|
|
Cửa khẩu Sa Mát (Tây Ninh)
|
|
|
|
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình)
|
|
|
|
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình)
|
|
|
|
Cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh)
|
|
|
|
Cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh)
|