Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Campuchia tháng 8/2011 đạt 206 triệu USD, giảm 0,7% so với tháng trước nhưng tăng 70,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Campuchia 8 tháng đầu năm 2011 đạt 1,5 tỉ USD, tăng 55,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.
Xăng dầu các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Campuchia 8 tháng đầu năm 2011 đạt 551,4 triệu USD, tăng 44,6% so với cùng kỳ, chiếm 36,2% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia 8 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số mặt hàng có độ suy giảm: Gỗ và sản phẩm gỗ đạt 842,9 nghìn USD, giảm 36,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là hàng rau quả đạt 2,8 triệu USD, giảm 17,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh đạt 2,4 triệu USD, giảm 9% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia 8 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Dây điện và dây cáp điện đạt 9,9 triệu USD, tăng 100,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sắt thép các loại đạt 217,8 triệu USD, tăng 76,6% so với cùng kỳ, chiếm 14,3% trong tổng kim ngạch; hàng dệt, may đạt 60 triệu USD, tăng 68,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là chất dẻo nguyên liệu đạt 7 triệu USD, tăng 59,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Campuchia 8 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia trong 10 ngày đầu tháng 9/2011:
|
|
|
|
Vina cà phê sữa bọc vàng loại 480gr 20 gói/thùng
|
|
|
Cửa khẩu Khánh Bình (An Giang)
|
Cà Phê 3 in 1 buổi sáng (24gói/thùng)
|
|
|
Cửa khẩu Xà Xía (Kiên Giang)
|
Cá đóng hộp 3 cô gái loại 155g (100 lon/thùng)
|
|
|
Cửa khẩu Xà Xía (Kiên Giang)
|
Cá Hộp Vàng PATAYA 155gr x 100 lon
|
|
|
Cửa khẩu Xà Xía (Kiên Giang)
|
Cá Hộp SARDINE 155gr x 100 lon
|
|
|
Cửa khẩu Xà Xía (Kiên Giang)
|
|
|
|
Cửa khẩu Sa Mát (Tây Ninh)
|
|
|
|
Cửa khẩu Sa Mát (Tây Ninh)
|
Khoai môn sấy loại 35g( 100 gói/thùng)
|
|
|
Cửa khẩu Xà Xía (Kiên Giang)
|
Khoai lang sấy loại 35g ( 100 gói/thùng)
|
|
|
Cửa khẩu Xà Xía (Kiên Giang)
|
Chuối sấy loại 40g(100 gói/thùng)
|
|
|
Cửa khẩu Xà Xía (Kiên Giang)
|