Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Đức tháng 9/2011 đạt 258,9 triệu USD, giảm 12,9% so với tháng trước nhưng tăng 42,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Đức 9 tháng đầu năm 2011 đạt 2,3 tỉ USD, tăng 44,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.
Hàng dệt, may dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Đức 9 tháng đầu năm 2011 đạt 448 triệu USD, tăng 42,3% so với cùng kỳ, chiếm 19,2% trong tổng kim ngạch.
Trong 9 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Đức có tốc độ tăng trưởng mạnh: Sắt thép các loại đạt 575,8 nghìn USD, tăng 403,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là giấy và các sản phẩm từ giấy đạt 2 triệu USD, tăng 269% so với cùng kỳ, chiếm 0,08% trong tổng kim ngạch; cao su đạt 92 triệu USD, tăng 62% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là đá quý kim loại quý và sản phẩm đạt 4,6 triệu USD, tăng 57,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Đức 9 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 28,5 triệu USD, giảm 50,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm gốm, sứ đạt 16 triệu USD, giảm 9,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm mây, tre, cói và thảm đạt 19 triệu USD, giảm 1,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Đức 9 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 9T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 9T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
+ 44,8
|
|
|
|
+ 26,3
|
|
|
|
+ 44,9
|
|
|
|
+ 3,8
|
|
|
|
+ 23
|
|
|
|
+ 6,8
|
|
|
|
+ 24
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
+ 35,4
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 50,7
|
|
|
|
+ 62
|
|
|
|
+ 24,4
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
+ 16,4
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
|
- 1,2
|
|
|
|
+ 4,3
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
|
+ 269
|
|
|
|
+ 42,3
|
|
|
|
+ 15,3
|
|
|
|
- 9,4
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
|
+ 57,8
|
|
|
|
+ 403,2
|
|
|
|
+ 25,1
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
+ 47
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
+ 27
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
- 50,7
|
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Đức trong 10 ngày giữa tháng 10/2011:
|
|
|
|
Cao su tự nhiên SVR cv50 đã sơ chế dạng khối. Hàng sản xuất tại Việt Nam mới 100%. 16pallet/cont, 1.26tấn/pallet
|
|
|
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
|
Cao su thiên nhiên SVR CV60 (Đã sơ chế,sản xuất tại Việt Nam)
|
|
|
|
Cao su thiên nhiên SVR 3L ( Đã sơ chế tại Việt Nam, hàng đóng đồng nhất )
|
|
|
|
(Gỗ Tràm) Tủ-PK 950 x 1900 x 400mm 6200
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
(Gỗ Tràm) Bàn-NB 1600 x 750 x 900mm 6207
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
(Gỗ Tràm) Ghế 1540 x 450 x 350mm 6210
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Cá ngừ đóng hộp, (6 x 1705g)/thùng, nhãn hiệu La Perla, hàng mới 100%, sản xuất tại Việt Nam
|
|
|
|
Tôm sú HOSO tươi đ.lạnh; Cỡ: 16/20
|
|
|
|
Tôm sú HOSO tươi đ.lạnh; Cỡ: 21/30
|
|
|
|
Cá tra fillet đông lạnh. Loại: 120/225g/pc. Hàng đóng gói đồng nhất 0.5kg/ túi x 10/ thùng
|
|
|
|
Tôm he chân trắng bóc vỏ bỏ đầu đông lạnh cỡ 26/30 (10 kg/carton).Hàng thực phẩm
|
|
|
|
áo Jacket nam người lớn có mũ (thân sau 1.5 lớp, thân trước+tay 2 lớp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|