Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hà Lan tháng 8/2011 đạt 187,8 triệu USD, giảm 4,8% so với tháng trước nhưng tăng 25,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hà Lan 8 tháng đầu năm 2011 đạt 1,4 tỉ USD, tăng 33,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.
Giày dép các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hà Lan 8 tháng đầu năm 2011 đạt 224 triệu USD, tăng 17,9% so với cùng kỳ, chiếm 16,5% trong tổng kim ngạch.
Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Hoá chất đạt 3,3 triệu USD, tăng 177,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là cà phê đạt 53 triệu USD, tăng 166,5% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; gạo đạt 937,7 nghìn USD, tăng 126,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,07% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hạt tiêu đạt 36,3 triệu USD, tăng 61,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,7% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 74,7 nghìn USD, giảm 86,6% so với cùng kỳ; tiếp theo đó là phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 21 triệu USD, giảm 50,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; sản phẩm gốm, sứ đạt 3,2 triệu USD, giảm 31,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm mây, tre, cói và thảm đạt 4,4 triệu USD, giảm 24,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hà Lan 8 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan trong 10 ngày đầu tháng 9/2011:
|
|
|
|
Cà phê chưa rang chưa khử chất cà-phê-in (Robusta Loại 2)
|
|
|
ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)
|
Tủ Malden gỗ tràm (1800x450x800)mm
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Bàn tắm em bé làm bằng gỗ cao su mua việt nam, QCTT:590*710*915 mm
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Tôm thẻ vỏ bỏ đầu đông lạnh-FROZEN VANNAMEI SHRIMP HLSO, SIZE (PCS/LB): 21/25
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Tôm thẻ thịt đông lạnh-FROZEN VANNAMEI SHRIMP PD, SIZE (PCS/LB): 41/50
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Tôm thẻ nguyên con đông lạnh-FROZEN VANNAMEI SHRIMP HOSO, SIZE (PCS/KG): 30/40
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Thơm 10x10 mm đông lạnh (10kg/thùng; hàng đóng đồng nhất)
|
|
|
ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)
|
|
|
|
Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
|
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|