Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hàn Quốc tháng 8/2011 đạt 489,8 triệu USD, tăng 31,7% so với tháng trước và tăng 56,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hàn Quốc 8 tháng đầu năm 2011 đạt 3 tỉ USD, tăng 82,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.
Dầu thô dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hàn Quốc 8 tháng đầu năm 2011 đồng thời cũng có tốc độ tăng trưởng đứng thứ hai sau thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh, đạt 723,6 triệu USD, tăng 206,7% so với cùng kỳ, chiếm 23,3% trong tổng kim ngạch.
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh tuy là mặt hàng đứng thứ 26/34 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hàn Quốc 8 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 9,7 triệu USD, tăng 514% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc 8 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 74 triệu USD, tăng 195,7% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là xăng dầu các loại đạt 65 triệu USD, tăng 147,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,1% trong tổng kim ngạch; hàng dệt may đạt 500,9 triệu USD, tăng 147,9% so với cùng kỳ, chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 18,9 triệu USD, tăng 123,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Quặng và khoáng sản khác đạt 371 nghìn USD, giảm 73,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,01% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 7 triệu USD, giảm 7,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; dây điện và dây cáp điện đạt 24 triệu USD, giảm 5% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm gốm, sứ đạt 7,5 triệu USD, giảm 1% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Trong nhiều năm qua, quan hệ hữu nghị hợp tác giữa Chính phủ và nhân dân hai nước Việt Nam-Hàn Quốc không ngừng được củng cố và phát triển mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, thương mại, giáo dục đào tạo, văn hóa, xã hội, du lịch, thể thao... Kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và Hàn Quốc không ngừng tăng mạnh trong những năm qua: Năm 2009: 9.040.852.771 USD; năm 2010: 12.853.567.875 USD và trong 8 tháng đầu năm 2011 đạt 11.206.995.469 USD.
Quan hệ Việt-Hàn ngày càng đi vào chiều sâu, ổn định và bền vững. Quan hệ đó đã góp phần củng cố hòa bình, mở rộng hợp tác vì sự phồn vinh của mỗi nước và cả khu vực.
Đặc biệt, hợp tác kinh tế giữa hai nước ghi nhận những thành tựu nổi bật, với việc Hàn Quốc hiện là nhà đầu tư lớn nhất tại Việt Nam với 2.823 dự án và tổng số vốn đạt 23 tỷ USD.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hàn Quốc 8 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
+ 82,4
|
|
|
|
+ 206,7
|
Hàng dệt, may
|
|
|
+ 147,9
|
Hàng thuỷ sản
|
|
|
+ 41,8
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
|
|
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
|
+ 49,5
|
|
|
|
- 0,8
|
Giày dép các loại
|
|
|
+ 73,1
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
+ 74,4
|
|
|
|
+ 46,6
|
Sắt thép các loại
|
|
|
+ 21,6
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
+ 195,7
|
Xăng dầu các loại
|
|
|
+ 147,9
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
+ 45,6
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
|
|
|
+ 68
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
|
+ 103
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
|
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
+ 44
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
|
- 5
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
|
+ 123,6
|
Sản phẩm hoá chất
|
|
|
+ 26,7
|
|
|
|
+ 98
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
+ 67,9
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
|
+ 59
|
|
|
|
+ 69,8
|
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
|
|
+ 514
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
|
- 1
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
|
|
- 7,7
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
|
+ 6,4
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
|
|
+ 77
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
|
+ 27,7
|
Quặng và khoáng sản khác
|
|
|
- 73,4
|