Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hồng Kông tháng 10/2011 đạt 240,7 triệu USD, tăng 7,2% so với tháng trước và tăng 57,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hồng Kông 10 tháng đầu năm 2011 đạt 1,6 tỉ USD, tăng 40% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.
Điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hồng Kông 10 tháng đầu năm 2011 đạt 393,9 triệu USD, chiếm 24,3% trong tổng kim ngạch.
Trong 10 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hồng Kông có tốc độ tăng trưởng mạnh: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 277,5 triệu USD, tăng 62,4% so với cùng kỳ, chiếm 17,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là hàng dệt, may đạt 60,6 triệu USD, tăng 58,6% so với cùng kỳ, chiếm 3,7% trong tổng kim ngạch; sản phẩm từ sắt thép đạt 2,4 triệu USD, tăng 56,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là xăng dầu các loại đạt 9,3 triệu USD, tăng 54,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hồng Kông 10 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 9 triệu USD, giảm 43,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh đạt 1,4 triệu USD, giảm 41,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,09% trong tổng kim ngạch; sau cùng là giấy và các sản phẩm từ giấy đạt 872 nghìn USD, giảm 41,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hồng Kông 10 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 10T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 10T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
|
|
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hồng Kông trong 10 ngày đầu tháng 11/2011:
|
|
|
|
Cá ngừ bông ngâm dầu 6 lon X 1880G, xuất xứ Việt Nam
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Tôm thẻ đông lạnh .Size: 13/15
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Tôm thẻ đông lạnh .Size: 16/20
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Tôm càng nguyên con đông lạnh - Size : 1/2 - loại 10kg/ Ctn
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Tôm càng nguyên con đông lạnh - Size : 2/4 - loại 10kg/ Ctn
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Tôm Sú PD, IQF đông lạnh-size:41/50 (450 ctns)
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Tôm sú sống (30-50 con/kg ) .Hàng đóng đồng nhất : 10 kgs/kiện (Penaeus monodon)
|
|
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
Cua sống (500 gr up/con) Hàng đóng đồng nhất: 20Kgs/kiện (Scylla serrata)
|
|
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
Cá tra fillet đông lạnh Size: 280-300
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Nhân hạt điều loại WW240 (hàng đóng đồng nhất 22.68kg/ thùng)
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Nhân hạt điều loại SW320 (hàng đóng đồng nhất 22.68kg/ thùng)
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Aó jacket nam - WE2094 (Vải chính: 100% polyester)
|
|
|
|
Aó jacket nữ - WL2122 (Vải chính: 91% nylon 9% elastane)
|
|
|
|
Quần thun nữ (quần dài (Pants)
|
|
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
|
|
|
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
áo sơ mi nam dệt kim 3a3579, lot no.0059
|
|
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|