Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Italia tháng 7/2011 đạt 114,7 triệu USD, giảm 14,4% so với tháng trước nhưng tăng 20,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Italia 7 tháng đầu năm 2011 đạt 791 triệu USD, giảm 42,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.
Giày dép các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Italia 7 tháng đầu năm 2011 đạt 142,8 triệu USD, tăng 8,7% so với cùng kỳ, chiếm 18% trong tổng kim ngạch.
Trong 7 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Italia có tốc độ tăng trưởng mạnh: Chất dẻo nguyên liệu đạt 5,4 triệu USD, tăng 314,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sắt thép các loại đạt 11,7 triệu USD, tăng 133,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 30 triệu USD, tăng 115,1% so với cùng kỳ, chiếm 3,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là cao su đạt 18,8 triệu USD, tăng 112,2% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Italia 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hàng rau quả đạt 1,8 triệu USD, giảm 52,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 277 nghìn USD, giảm 21% so với cùng kỳ, chiếm 0,04% trong tổng kim ngạch; sản phẩm mây, tre, cói và thảm đạt 3,7 triệu USD, giảm 2,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 9,9 triệu USD, giảm 0,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Italia 7 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 7T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
Tham khảo giá xuất khẩu một số mặt hàng của Việt Nam sang Italia trong 10 ngày đầu tháng 8/2011:
|
|
|
|
|
Cao su thiên nhiên SVR CV60 (đã sơ chế, sản xuất tại Việt nam).
|
|
|
|
|
Cao su thiên nhiên SVR10CV
|
|
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
|
Cà phê chưa rang robusta loại 1
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Cà phê Robusta loại 2 đã được sấy sạch bằng hơi nước
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Tủ buffet (1550X500X2000) Sản phẩm bằng gổ thông nhập khẩu
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Bàn (2500X1200X785) Sản phẩm bằng gổ thông nhập khẩu
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Ghế (430X550X1010) Sản phẩm bằng gổ thông nhập khẩu
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Mực ống đông lạnh size: U-5
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Mực ống đông lạnh size: U-10
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Mực ống đông lạnh size: 11-20
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Thịt nghêu lụa luộc đông lạnh SIZE 800/1000
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Thịt nghêu lụa luộc đông lạnh SIZE 1000/1500
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Mực ống đông lạnh size: 21-40
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
|
|