Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia tháng 7/2011 đạt 251,8 triệu USD, tăng 27,4% so với tháng trước và tăng 27,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 7 tháng đầu năm 2011 đạt 1,5 tỉ USD, tăng 47,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.
Dầu thô dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 7 tháng đầu năm 2011 đạt 513,9 triệu USD, tăng 32,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 33,2% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia 7 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 787,8 nghìn USD, giảm 66% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ sắt thép đạt 14,4 triệu USD, giảm 46,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hạt tiêu đạt 3,1 triệu USD, giảm 39,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia 7 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Sắt thép các loại đạt 95,5 triệu USD, tăng 1.264,4% so với cùng kỳ, chiếm 6,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là quặng và khoáng sản khác đạt 789 nghìn USD, tăng 671,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; xăng dầu các loại đạt 47,8 triệu USD, tăng 367,5% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là chất dẻo nguyên liệu đạt 5 triệu USD, tăng 183,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 7 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 7T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
Tham khảo giá xuất khẩu một số mặt hàng của Việt Nam sang Malaysia trong 10 ngày đầu tháng 8/2011:
|
|
|
|
|
Cao su thiên nhiên SVR 10 ( đã sơ chế)
|
|
|
ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)
|
|
|
|
|
|
|
Cá tra fillet; . 3KG/BAG X 2/CTN, SIZE: 220-UP
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Vải thiều đóng lon 565gr/lon, 24lon/carton
|
|
|
|
|
Aó choàng nữ 2 lớp P/O: KO9DD-0A
|
|
|
Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
|
|
|
|
|
Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
|
|