Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga tháng 7/2011 đạt 119 triệu USD, tăng 7% so với tháng trước và tăng 36,4% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga 7 tháng đầu năm 2011 đạt 627,6 triệu USD, tăng 62% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.
Điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga 7 tháng đầu năm 2011 đạt 221 triệu USD, chiếm 35,2% trong tổng kim ngạch.
Trong 7 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nga có tốc độ tăng trưởng mạnh: Sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 598 nghìn USD, tăng 583,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 3 triệu USD, tăng 157,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; hạt tiêu đạt 15,4 triệu USD, tăng 65,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 4,9 triệu USD, tăng 55,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nga 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Xăng dầu các loại đạt 7 triệu USD, giảm 61,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sắt thép các loại đạt 956 nghìn USD, giảm 34,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 4,5 triệu USD, giảm 30,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là gạo đạt 12,8 triệu USD, giảm 19% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga 7 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 7T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
+ 62
|
Hàng thuỷ sản
|
|
|
+ 33,2
|
|
|
|
+ 30,7
|
|
|
|
+ 36,6
|
|
|
|
+ 19,4
|
|
|
|
- 12,8
|
|
|
|
+ 65,5
|
|
|
|
- 19
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
|
|
+ 583,4
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
- 30,2
|
Xăng dầu các loại
|
|
|
- 61,5
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
|
+ 55,4
|
|
|
|
+ 11,2
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
+ 9,1
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
|
- 3,5
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
|
+ 157,7
|
Hàng dệt, may
|
|
|
+ 36,9
|
Giày dép các loại
|
|
|
+ 22,4
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
|
+ 15
|
Sắt thép các loại
|
|
|
- 34,7
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nga trong 10 ngày giữa tháng 8/2011:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chè xanh CTC FNGS = 220 bao Kraft (Hàng đóng đồng nhất 58kg/bao)
|
|
|
|
|
Chè đen BP : 200bao ( 60kg/bao )
|
|
|
|
|
Chè đen PF : 200bao ( 64kg/bao )
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Dứa miếng đóng hộp sắt tây 850ml ( 24 hộp/ Thùng)
|
|
|
|
|
Cà chua trong nước cà chua đóng trong lọ thuỷ tinh 720ml, 12 lọ/thùng
|
|
|
|
|
Cà chua bi dầm dấm đóng lọ 1500ml (2170gr/lọ)
|
|
|
|
|
Dưa trung tử dầm dấm đóng lọ thuỷ tinh 1500ml(2170gr/lọ)
|
|
|
|
|
Dưa bao tử lẫn cà chua bi dầm dấm đóng lọ thuỷ tinh 720ml (1050gr/lọ )
|
|
|
|
|
Nhân hạt điều sơ chế loại WW320
|
|
|
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
|
|
Nhân hạt điều sơ chế loại WW450
|
|
|
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
|
|
|
|
|
|
|
Quần dài trẻ em nam mã 870397
|
|
|
Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
|
|