Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga tháng 8/2011 đạt 144,7 triệu USD, tăng 21,5% so với tháng trước và tăng 81,4% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga 8 tháng đầu năm 2011 đạt 771,7 triệu USD, tăng 65,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.
Điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga 8 tháng đầu năm 2011 đạt 296 triệu USD, chiếm 38,4% trong tổng kim ngạch.
Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nga có tốc dộ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 689,9 nghìn USD, tăng 688,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,09% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 3,3 triệu USD, tăng 146% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; hạt tiêu đạt 19,4 triệu USD, tăng 89,4% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hạt điều đạt 35,5 triệu USD, tăng 70,8% so với cùng kỳ, chiếm 4,6% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nga 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Xăng dầu các loại đạt 7 triệu USD, giảm 61,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 5,6 triệu USD, giảm 24,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; gạo đạt 15,8 triệu USD, giảm 24,4% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sắt thép các loại đạt 1,3 triệu USD, giảm 13% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nga 8 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
+ 65,2
|
Hàng thuỷ sản
|
|
|
+ 32,4
|
|
|
|
+ 27,5
|
|
|
|
+ 70,8
|
|
|
|
+ 20,3
|
|
|
|
- 11,5
|
|
|
|
+ 89,4
|
|
|
|
- 24,4
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
|
|
+ 688,4
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
- 24,8
|
Xăng dầu các loại
|
|
|
- 61,5
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
|
+ 49,4
|
|
|
|
+ 1,3
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
+ 15,4
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
|
- 2
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
|
+ 146
|
Hàng dệt, may
|
|
|
+ 42,4
|
Giày dép các loại
|
|
|
+ 28,9
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
|
+ 28,4
|
Sắt thép các loại
|
|
|
- 13
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nga trong 10 ngày giữa tháng 9/2011:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chè đen do Việt Nam sản xuất OP (Hàng đóng đồng nhất 42kg/bao)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chè đen OPA xuất xứ Việt Nam, hàng đóng đồng nhất trong bao PP/PE. 26 kg/bao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)
|
Dứa khoanh đóng hộp 24/ 30 oz , 830 gr x 24 hộp / ctn , hàng sản xuất tại Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|