Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam tháng 10/2011 đạt 36,6 triệu USD, giảm 12,6% so với tháng trước và giảm 3,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 501,8 triệu USD, tăng 37% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 114,5 triệu USD, tăng 119,6% so với cùng kỳ, chiếm 22,8% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ một số ít có độ suy giảm: Italia đạt 3,4 triệu USD, giảm 38,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Campuchia đạt 3 triệu USD, giảm 25,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hà Lan đạt 24,9 triệu USD, giảm 4,1% so với cùng kỳ, chiếm 5% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Indonesia đạt 30,9 triệu USD, tăng 146,3% so với cùng kỳ, chiếm 6,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Trung Quốc; Hàn Quốc đạt 17,5 triệu USD, tăng 91,1% so với cùng kỳ, chiếm 3,5% trong tổng kim ngạch; Ôxtrâylia đạt 8,8 triệu USD, tăng 79% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Anh đạt 5,2 triệu USD, tăng 72,6% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 10T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 10T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

366.026.622

501.808.902

+ 37

Anh

3.010.572

5.196.922

+ 72,6

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

 

5.005.047

 

Campuchia

4.168.484

3.119.197

- 25,2

Canada

6.377.345

7.895.084

+ 23,8

Cô oét

 

1.363.254

 

Đài Loan

16.659.538

18.479.644

+ 10,9

Đức

5.908.615

8.058.270

+ 36,4

Hà Lan

25.996.543

24.920.048

- 4,1

Hàn Quốc

9.147.057

17.481.557

+ 91,1

Hoa Kỳ

20.278.945

22.521.770

+ 11

Hồng Kông

4.893.536

6.031.652

+ 23,3

Indonesia

12.531.884

30.864.021

+ 146,3

Italia

5.441.065

3.354.607

- 38,3

Lào

 

7.330.932

 

Malaysia

7.127.950

10.609.131

+ 48,8

Nga

22.445.694

25.305.820

+ 12,7

Nhật Bản

29.386.149

38.768.127

+ 31,9

Ôxtrâylia

4.903.386

8.776.212

+ 79

Pháp

4.896.471

7.894.271

+ 61,2

Singapore

12.344.000

13.580.887

+ 10

Thái Lan

7.519.620

11.340.090

+ 50,8

Trung Quốc

52.146.423

114.497.104

+ 119,6

Ucraina

872.503

1.156.619

+ 32,6

Nguồn: Vinanet