Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hóa chất của Việt Nam tháng 11/2011 đạt 27 triệu USD, tăng 26% so với tháng trước và tăng 60,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hóa chất của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đạt 220 triệu USD, tăng 6,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,25% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước 11 tháng đầu năm 2011.

Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu hóa chất của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đạt 47 triệu USD, tăng 21,5% so với cùng kỳ, chiếm 21,5% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường xuất khẩu hóa chất của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Trung Quốc đạt 19,5 triệu USD, giảm 47,7% so với cùng kỳ, chiếm 8,8% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Anh đạt 3,2 triệu USD, giảm 31,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu hóa chất của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Thái Lan đạt 5,3 triệu USD, tăng 965,2% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 4 triệu USD, tăng 83,1% so với cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 8,7 triệu USD, tăng 70,2% so với cùng kỳ, chiếm 4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Campuchia đạt 3 triệu USD, tăng 37% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu hóa chất của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 11T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 11T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

206.009.981

220.032.609

+ 6,8

Ấn Độ

22.930.696

28.086.872

+ 22,5

Anh

4.683.553

3.192.777

- 31,8

Campuchia

2.236.749

3.065.536

+ 37

Đài Loan

5.108.459

8.695.551

+ 70,2

Hà Lan

3.133.348

3.529.294

+ 12,6

Hàn Quốc

 

7.946.426

 

Hoa Kỳ

12.630.523

13.562.556

+ 7,4

Indonesia

 

1.858.695

 

Italia

 

5.130.774

 

Malaysia

2.238.267

4.098.374

+ 83,1

Mianma

 

1.851.962

 

Nhật Bản

38.944.985

47.328.084

+ 21,5

Philipine

 

3.813.953

 

Séc

 

29.000.595

 

Thái Lan

495.588

5.278.799

+ 965,2

Trung Quốc

37.170.764

19.457.657

- 47,7

 

Nguồn: Vinanet