(VINANET)

Bốn tháng đầu năm 2012, Việt Nam đã thu về 68,9 triệu USD mặt hàng mây, tre, cói thảm, tăng 6,59% so với cùng kỳ năm 2011. Tính riêng tháng 4/2012, xuất khẩu mặt hàng này của

Việt Nam giảm nhẹ so với tháng 3/2012, giảm 5,11% chỉ đạt 17,9 triệu USD.

Nhìn chung từ đầu năm đến hết tháng 4, xuất khẩu mặt hàng mây tre cói thảm của Việt Nam tăng giảm không đều, nếu như tháng đầu năm 2012, xuất khẩu mặt hàng này đạt kim ngạch 16,2 triệu USD, thì sang đến tháng 2 chỉ đạt 15,7 triệu USD, giảm 2,7%. Nhưng sang đến tháng 3, xuất khẩu mây, tre, cói thảm lại tăng trưởng so với tháng 2, tăng 19,8% lên 18,9 triệu USD và tháng 4 lại giảm 5,11% so với tháng trước.

Kim ngạch xuất khẩu mây, tre, cói thảm từ đầu năm cho đến hết tháng 4/2012

Tháng 1

16.240.622

Tháng 2

15.798.577

Tháng 3

18.934.602

Tháng 4

17.967.070

4 tháng

68.940.871

Các thị trường chính xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm trong thời gian này là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Ôxtraylia…

Thị trường đạt kim ngạch cao trong 4 tháng đầu năm là Hoa Kỳ với 12,9 triệu USD, tăng 33,21% so với 4 tháng năm 2011, chiếm 18,7% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng. Tính riêng tháng 4/2012, thì xuất khẩu mây, tre, cói, thảm sang Hoa Kỳ lại giảm so với tháng trước đó, giảm 25,81%, tương đương với 2,8 triệu USD.

Tuy có kim ngạch xuất khẩu mặt hàng sang Nhật Bản trong tháng 4 đạt 3,3 triệu USD, tăng 11,76% so với tháng 3/2012, nhưng nếu tính 4 tháng đầu năm 2012, thì kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này sang Nhật Bản chỉ đứng thứ hai sau Hoa Kỳ, đạt 12,1 triệu USD, tăng 28,85% so với cùng kỳ năm trước.

Thị trường đứng thứ 3 trong bảng xếp hạng kim ngạch là Đức, tuy nhiên xuất khẩu sang thị trường này trong tháng và 4 tháng đầu năm đều giảm kim ngạch, giảm 31,61% so với tháng 3/2012 và giảm 2,53% so với 4 tháng năm 2011, tương đương với lần lượt 2,1 triệu USD Và 9,6 triệu USD.

Thống kê thị trường xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm tháng 4, 4 tháng 2012

ĐVT: USD

(Nguồn số liệu: TCHQ)

 

KNXK T4/2012

KNXK 4T/2012

KNXK 4T/2011

% +/- KN T4 so T3/2012

% +/- KN so cùng kỳ

Tổng KN

17.967.070

68.940.871

64.676.042

-5,11

6,59

Hoa Kỳ

2.880.212

12.902.722

9.685.801

-25,81

33,21

Nhật Bản

3.360.308

12.136.338

9.418.679

11,76

28,85

Đức

2.109.371

9.622.648

9.872.202

-31,61

-2,53

Oxtrâylia

806.504

2.711.306

2.524.964

29,98

7,38

Anh

731.258

2.213.606

2.418.176

38,54

-8,46

Pháp

643.931

2.125.023

3.133.997

12,86

-32,19

Nga

749.674

2.040.234

1.265.458

44,57

61,22

Đài Loan

608.258

1.982.162

2.232.167

-4,23

-11,20

Hàn Quốc

650.932

1.787.888

1.851.542

25,03

-3,44

Tây Ban Nha

565.536

1.760.215

1.716.612

26,90

2,54

Bỉ

362.880

1.724.588

1.566.940

-46,73

10,06

Italia

287.024

1.608.221

2.013.896

-26,54

-20,14

Hà Lan

306.354

1.565.026

3.100.346

-2,26

-49,52

Canada

236.753

1.468.002

1.394.186

-41,62

5,29

Ba Lan

349.603

1.464.714

979.858

-26,78

49,48

Thuỵ Điển

211.324

1.006.340

975.700

-25,98

3,14

Đan Mạch

325.497

712.684

1.048.146

94,48

-32,01

Nguồn: Vinanet