Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam tháng 11/2010 đạt 40 triệu USD, tăng 6,3% so với tháng trước và tăng 5,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuẩt khẩu rau quả của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 đạt 406,5 triệu USD, tăng 3,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 11 tháng đầu năm 2010.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010, đạt 62,4 triệu USD, tăng 26,3% so với cùng kỳ, chiếm 15,3% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Nhật Bản đạt 32,4 triệu USD, tăng 12,2% so với cùng kỳ, chiếm 8% trong tổng kim ngạch.

Trong 11 tháng đầu năm 2010, một số thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Malaysia đạt 8,1 triệu USD, tăng 84,1% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 28,4 triệu USD, tăng 78,9% so với cùng kỳ, chiếm 7% trong tổng kim ngạch; Indonesia đạt 13 triệu USD, tăng 78,6% so với cùng kỳ, chiếm 3,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Campuchia đạt 4,8 triệu USD, tăng 54% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Ucraina đạt 908 nghìn USD, giảm 36,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Nga đạt 24,6 triệu USD, giảm 20,4% so với cùng kỳ, chiếm 6% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 18 triệu USD, giảm 3,2% so với cùng kỳ, chiếm 4,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Italia đạt 5,8 triệu USD, giảm 3% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 11T/2009 (USD)

Kim ngạch XK 11T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

391.441.941

406.472.048

+ 3,8

Anh

2.749.001

3.129.337

+ 13,8

Campuchia

3.149.001

4.849.161

+ 54

Canada

5.208.299

7.565.343

+ 45,3

Đài Loan

18.715.488

18.117.676

- 3,2

Đức

5.149.769

6.511.966

+ 26,5

Hà Lan

15.869.091

28.386.864

+ 78,9

Hàn Quốc

8.063.341

10.144.463

+ 25,8

Hoa Kỳ

19.057.512

23.222.213

+ 21,9

Hồng Kông

5.240.866

5.461.704

+ 4,2

Indonesia

7.357.851

13.137.525

+ 78,6

Italia

5.945.637

5.768.149

- 3

Malaysia

4.421.009

8.140.246

+ 84,1

Nga

30.890.300

24.573.614

- 20,4

Nhật Bản

28.881.299

32.390.980

+ 12,2

Ôxtrâylia

5.125.518

5.206.877

+ 1,6

Pháp

5.078.778

5.318.744

+ 4,7

Singapore

8.944.946

13.040.892

+ 45,8

Thái Lan

7.265.675

9.029.584

+ 24,3

Trung Quốc

49.389.203

62.356.513

+ 26,3

Ucraina

1.433.005

908.453

- 36,6

 

Nguồn: Vinanet