VINANET- Theo số liệu thống kê, xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang các thị trường 9 tháng đầu năm 2012 đạt 522,22 triệu USD, tăng 13,5% so với cùng kỳ năm trước.
Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu rau quả lớn nhất của Việt Nam, trị giá 154.078.383 USD, tăng 50,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 29,5% tổng trị giá xuất khẩu. Nhật Bản là thị trường lớn thứ hai, với 39.731.950 USD thu về, chiếm 7,6%; tiếp đến là thị trường Hoa Kỳ, với trị giá 27.944.959 USD, tăng 38,9%.Ba thị trường trên chiếm 42,4% tổng trị giá xuất khẩu rau quả.
Trong 9 tháng đầu năm 2012, kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang các thị trường có mức tăng trưởng dương là: Nhật Bản ( +15,9%); Hoa Kỳ (+38,9%); Đài Loan (+19,4%); Thái Lan (+40,4%); Singapore (+22,1%); Malaysia (+29,1%); Canađa (+13%)…
Ngược lại những thị trường có mức suy giảm 9 tháng đầu năm so với cùng kỳ năm 2011 là: Indonêsia (-26,6%); Nga (-0,5%); Hàn Quốc (-0,4%);..
Số liệu xuất khẩu rau quả tháng 9 và 9 tháng năm 2012
Thị trường
|
ĐVT
|
Tháng 9/2012
|
9Tháng/2012
|
Tổng
|
USD
|
52.547.393
|
522.223.617
|
Trung Quốc
|
USD
|
17.450.240
|
154.078.383
|
Nhật Bản
|
USD
|
4.860.690
|
39.731.950
|
Hoa Kỳ
|
USD
|
2.952.676
|
27.944.959
|
Nga
|
USD
|
2.278.489
|
22.306.071
|
Indonesia
|
USD
|
983.008
|
22.217.848
|
Đài Loan
|
USD
|
2.675.914
|
19.618.016
|
Hàn Quốc
|
USD
|
1.592.162
|
16.041.314
|
Hà Lan
|
USD
|
1.509.879
|
15.493.867
|
Thái Lan
|
USD
|
1.547.417
|
14.770.165
|
Singapore
|
USD
|
1.629.923
|
14.759.870
|
Malaysia
|
USD
|
1.501.131
|
12.116.892
|
Canađa
|
USD
|
798.752
|
8.303.255
|
Ôxtraylia
|
USD
|
1.106.390
|
8.210.082
|
Đức
|
USD
|
566.178
|
6.144.375
|
Hồng Kông
|
USD
|
786205
|
5322204
|
Pháp
|
USD
|
391103
|
5178991
|
Tiểu VQARập Thống nhất
|
USD
|
640841
|
5006774
|
Campuchia
|
USD
|
737418
|
3760154
|
Lào
|
USD
|
878113
|
3507063
|
Italia
|
USD
|
483302
|
3235670
|
Anh
|
USD
|
183260
|
2887791
|
Ucraina
|
USD
|
333036
|
1805011
|
Côoét
|
USD
|
116466
|
1409873
|