VINANET- Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Đài Loan trong 9 tháng đầu năm 2013 đạt 1.617.691.712 USD, tăng 6,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong 9 tháng đầu năm 2013, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đài Loan những mặt hàng chủ yếu như: điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt may; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; cao su; giấy và các sản phẩm từ giấy; gỗ và sản phẩm gỗ; giày dép các loại;…Trong đó, mặt hàng chiếm kim ngạch xuất khẩu lớn nhất trong 9 tháng qua tiếp tục là điện thoại các loại và linh kiện đạt 345.713.031 USD, tăng 39,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 21,3% tổng trị giá xuất khẩu.
Đứng thứ hai là mặt hàng dệt may, trị giá 145.746.652 USD, giảm 12,7%; tiếp đến là mặt hàng thủy sản 104.671.780 USD, tăng 5,6% so với cùng kỳ năm trước. Ba mặt hàng trên chiếm 36,8% tổng trị giá xuất khẩu.
Mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng cao nhất sang thị trường Đài Loan trong 9 tháng đầu năm 2013 là máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trị giá 69.521.578 USD, tăng 109,4%; mặt hàng hóa chất tăng 63,4%; xơ sợi dệt các loại tăng 46,5%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 35%; sản phẩm hóa chất tăng 21,4%; sản phẩm gốm sứ tăng 20%;..so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu hàng hóa sang Đài Loan 9 tháng đầu năm 2013
(Nguồn số liệu: Tổng cục hải quan)
Mặt hàng xuất khẩu
|
ĐVT
|
T9/2013
|
9T/2013
|
Tổng
|
|
196.303.507
|
1.617.691.712
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
40.714.739
|
345.713.031
|
Hàng dệt, may
|
USD
|
21.059.373
|
145.746.652
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
16.193.224
|
104.671.780
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
9.283.392
|
81.972.587
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
8.633.520
|
69.521.578
|
Cao su
|
Tấn
|
7.488.786
|
59.944.121
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
USD
|
5.850.694
|
56.848.605
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
USD
|
7.230.947
|
56.659.910
|
Giày dép các loại
|
USD
|
6.959.002
|
53.748.195
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
USD
|
5.108.820
|
48.849.884
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
2.944.926
|
28.254.282
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
3.246.516
|
27.857.340
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
3.518.467
|
26.160.584
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
2.455.297
|
24.118.884
|
Chè
|
Tấn
|
2.671.823
|
23.746.319
|
Gạo
|
Tấn
|
1.238.874
|
23.069.148
|
Hàng rau quả
|
USD
|
3.439.775
|
18.920.559
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
USD
|
2.307.025
|
18.154.935
|
Sản phẩm hóa chất
|
USD
|
1.974.242
|
17.018.843
|
Hóa chất
|
USD
|
3.339.346
|
16.875.166
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
Tấn
|
132.880
|
16.858.474
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
USD
|
4.891.325
|
13.361.669
|
Hạt điều
|
Tấn
|
2.259.383
|
11.753.893
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
1.260.968
|
11.716.063
|
Sản phẩm từ cao su
|
USD
|
1.084.336
|
10.374.553
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
USD
|
1.159.336
|
10.049.229
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
USD
|
451.200
|
6.396.857
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
USD
|
743.775
|
5.247.546
|
Than đá
|
Tấn
|
380.600
|
2.751.726
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
2.538.386
|
Dây điện và dây cáp điện
|
USD
|
263.819
|
2.513.003
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
131.565
|
1.019.496
|
Quặng và khoáng sản khác
|
Tấn
|
122.000
|
986.689
|