Tháng 2/2012 xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đã có sự trưởng trưởng trở lại sau 3 tháng sụt giảm liên tiếp, với mức tăng 16,37% về kim ngạch so với tháng 1, đạt 422,4 triệu USD; đưa kim ngạch của cả 2 tháng đầu năm lên 775,1 triệu USD, tăng 11,98% so với 2 tháng đầu năm 2011. Xuất khẩu thủy sản chiếm 5,04% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước.

Hai thị trường lớn nhất của xuất khẩu thủy sản Việt Nam là Hoa Kỳ và Nhật Bản đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch trong tháng 2. Dẫn đầu về kim ngạch là xuất khẩu sang Hoa Kỳ tăng 14,5%, đạt 77,92 triệu USD, đưa kim ngạch cả 2 tháng sang thị trường này lên 141,98 triệu USD, chiếm 18,32% tổng kim ngạch, tăng 8,68% so với cùng kỳ. Thủy sản xuất sang Hoa Kỳ trong tháng 2 chủ yếu là các loại cá như cá tra, cá ngừ, cá thu, cá trích, cá cờ; trong đó cá ngừ xuất khẩu được giá từ 9 -13 USD/kg, cá thu, cá cờ khoảng trên 5USD/kg, cá tra trên 2 USD/kg theo phưong thức FOB, chủ yếu qua các cảng của TPHCM như: sân bay Tân sơn Nhất, Cảng Cát Lái, , Cảng Sài Gòn KV IV.

Tham khảo giá thủy sản xuất khẩu sang Hoa Kỳ tuần 3 tháng 2/2012

Giá FOB

Mặt hàng
ĐVT
Giá
Cửa khẩu
Cá ngừ đóng hộp (HDANS); 142G/hộp; 72 hộp/kiện
kiện
$91.63
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
Cá trích đóng hộp (HDSO); 125G/hộp; 60hộp/kiện
kiện
$50.19
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
Mực ống (30 x 14 oz)
kiện
$39.00
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
Cá ngừ filê ướp đá ( Thunnus albacares)
kg
$13.30
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
Thịt ghẹ đóng lon sắt 307x113
thùng
$13.00
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
Cá ngừ cắt khúc fillet đông lạnh
kg
$9.92

ICD Tây Nam (Cảng Saigon KV IV)

Cá ngừ mắt to ướp đá ( Thunnus Obesus)

kg
$9.50
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
Cá ngừ vây vàng tươi ướp đá ( Thunnus albacares)
kg
$9.50
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
Cá thu ướp đá ( Acanthocybium solandri)
kg
$5.20
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
Cá cờ gòn ướp đá ( Makaira mazara )
kg
$5.20
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
Cá cờ kiếm ướp đá ( Xipias gladius )
kg
$5.20
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

Cá tra cắt khúc bỏ đuôi đông lạnh.   Đóng gói: IQF, 1LB/BAG PA IVP, BULK X 40BAG = 40LBS/CTN (18,144Kg/CTN)                  (90%NW + 10%Glazing)     Size : 3-5 (cm/pce)

kg
$2.07
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Cá tra nguyên con cắt khúc còn dính da đông lạnh.Đóng gói: IQF, IVP, BULK, 40LBS/CTN=18,144Kg/CTN(90%NW + 10%Glazing) Size : 700/UP (gr/pce)

kg
$1.92
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
 

Xuất khẩu thủy sản sang Nhật Bản tháng 2 này tăng 7,26% so với tháng trước đó, đạt 68,45 triệu USD, đưa kim ngạch cả 2 tháng lên 130,1 triệu USD, chiếm 16,78%, tăng 22,88% so với cùng kỳ. Sản phẩm xuất sang Nhật chủ yếu là cá, chả cá qua các cảng tại TPHCM như cảng Cát Lái, Cảng Tân Thuận theo phương thức FOB, trong đó mức ống xuất được giá nhất 3,03 USD/kg, FOB.

Tham khảo giá một số loại thủy sản xuất sang Nhật tuần 3 tháng 2/2012

USD/kg, FOB

Mặt hàng
Giá
Cửa khẩu

Mực ống slice đông lạnh

$3.03

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Chả Cá Đổng Đông Lạnh SS (Hàng đóng gói đồng nhất; NW: 20kg/ thùng carton)

$2.90

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Chả Cá Mối Đông Lạnh A (Hàng đóng gói đồng nhất, NW: 20kg/ thùng carton)

$1.95

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Chả Cá Xô Đông Lạnh C (Hàng đóng gói đồng nhất; NW: 20kg/ thùng carton)

$1.85

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Cá trích tẩm bột đông lạnh

$1.60

Cảng Tân Thuận (Hồ Chí Minh)

Trong tháng 2 xuất khẩu thủy sản đã xuất hiện sự tăng trưởng trở lại ở hầu hết các thị trường, trong đó tăng trưởng mạnh nhất trong tháng là kimn ngạch xuất khẩu sang Indonesia tăng tới 418%, mặc dù chỉ đạt 1,57 triệu USD; tiếp sau đó là một số thị trường cũng tăng trưởng mạnh trên 100% về kim ngạch so với tháng 1 như: Thổ Nhĩ Kỳ (+267,96%), Brunei (+215,13%), Cô Oét (+165,16%), Séc (+144,88%), Ucrraina (+114,41%). Tuy nhiên, xuất khẩu thủy sản sang I rắc lại sụt giảm mạnh trong tháng 2 tới 73,29%, chỉ đạt 0,15 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu thủy sản sang các thị trường tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2012

ĐVT: USD

 Thị trường
T2/2012
2T/2012
% tăng, giảm KN T2/2012 so với T1/2012
% tăng, giảm KN 2T/2012 so với cùng kỳ
Tổng cộng
422.398.885
775.100.910
+16,37
+11,98
Hoa Kỳ
77.924.160
141.976.172
+14,50
+8,68
Nhật Bản
68.452.378
130.097.868
+7,26
+22,88
Hàn Quốc
28.896.400
61.856.313
-12,39
+23,84
Mexico
15.437.825
28.314.501
+18,50
+65,91
Trung Quốc
16.204.314
28.083.788
+22,90
+5,43
Đức
14.658.631
26.444.658
+22,52
-22,21
Australia
14.249.772
22.511.547
+72,48
+37,80
Tây Ban Nha
11.760.960
19.732.576
+46,60
-2,99
Canada
9.774.680
19.565.369
-6,20
+7,31
Italia
10.900.276
19.499.510
+24,27
-0,77
Hồng Kông
10.980.474
18.472.531
+36,78
+50,48
Hà Lan
9.564.642
17.368.745
+22,44
-2,95
Pháp
7.716.753
15.176.521
+0,25
+4,55
Anh
8.134.736
14.063.275
+36,35
-9,01
Đài Loan
7.935.918
12.701.115
+60,50
+1,21
Nga
5.552.316
12.607.515
-21,31
-6,69
Braxin
5.489.207
12.468.228
-22,75
q
Singapore
6.856.519
12.405.723
+16,16
+7,67
Thái Lan
5.868.916
11.925.002
-3,09
+27,25
Bỉ
6.112.807
11.497.224
+13,61
-10,00
Colômbia
4.337.724
10.741.543
-32,26
q
Ai Cập
4.923.220
8.157.745
+52,21
+59,79
Ba Lan
4.197.503
7.101.646
+44,53
-23,02
Ả Rập Xê út
4.423.474
6.765.854
+85,05
-15,67
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
3.706.663
6.431.128
+38,49
+13,43
Malaysia
3.939.536
6.254.888
+70,15
+25,39
Thuỵ Sĩ
3.743.958
5.633.105
+96,45
-5,81
Bồ Đào Nha
2.627.816
5.067.353
+7,72
-12,01
Ucraina
3.318.712
4.847.826
+114,41
+46,80
Hy Lạp
1.974.908
4.237.926
-12,73
+15,67
Israen
2.263.934
4.065.649
+19,65
q
Philippines
2.462.497
4.025.680
+57,53
-10,33
Đan Mạch
2.420.834
3.882.640
+65,61
+49,29
Ấn Độ
2.079.854
3.469.873
+49,63
q
Pakistan
1.551.509
2.935.614
+12,09
q
Rumani
810.971
2.203.775
-41,77
q
Thuỵ Điển
994.153
2.081.716
-8,59
-12,47
NewZealand
785.329
1.917.790
-30,65
q
Indonesia
1.571.504
1.874.664
+418,37
-26,37
Campuchia
1.095.669
1.803.080
+52,69
-0,22
Séc
1.148.555
1.617.574
+144,88
-10,54
Cô Oét
798.470
1.099.598
+165,16
+43,25
I rắc
145.962
692.334
-73,29
q
Thổ Nhĩ Kỳ
332.929
423.409
+267,96
q
Brunei
226.941
298.956
+215,13
+117,70
 
(vinanet-T.T)

Nguồn: Vinanet