Kim ngạch nhập khẩu đá quí, kim loại quí các loại sụt giảm mạnh gần 70% trong tháng 10, chỉ đạt 232,04 triệu USD, nhưng so với cùng tháng năm trước thì vẫn tăng mạnh 142,53%; tính chung cả 10 tháng đầu năm 2011, nhóm hàng này nhập về Việt Nam đạt trên 2,16 tỷ USD, chiếm 2,49% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước và tăng mạnh gần 371% so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường chủ yếu cung cấp đá quí, kim loại quí cho Việt Nam là Thuỵ Sĩ cũng sụt giảm mạnh 72,7% về kim ngạch trong tháng 10, chỉ đạt 153,33 triệu USD, nhưng so với cùng tháng năm ngoái vẫn tăng 127%; tính chung cả 10 tháng đầu năm, nhập khẩu từ Thuỵ Sĩ đạt 1,43 tỷ USD, chiếm 66,14% tổng kim ngạch, tăng mạnh gần 416% so với cùng kỳ năm 2010.
Thị trường lớn thứ 2 là Australia trong tháng 10 cũng sụt giảm mạnh 73,52% về kim ngạch so với tháng 9, đạt 38,27 triệu USD, nhưng so với cùng tháng năm 2010 thì tăng cực mạnh tới 2.491% về kim ngạch; đưa kim ngạch cả 10 tháng đầu năm lên 375,76 triệu USD, chiếm 17,36% tổng kim ngạch, tăng tới 4.283% so cùng kỳ.
Hồng Kông- nhà cung cấp lớn thứ 3 nhóm hàng này cho VIệt Nam cũng giống như các thị trường trên sụt giảm tới 71,12% trong tháng 10, đạt 5,01 triệu USD và cũng giảm 45,91% so với tháng 10/2010; tổng cộng cả 10 tháng đạt 88,77 triệu USD, chiếm 4,1% tổng kim ngạch, tăng 121,53% so với cùng kỳ.
Kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này từ hầu hết các thị trường lớn trong tháng 10 bị sụt giảm so với tháng 9, tuy nhiên kim ngạch nhập khẩu lại tăng mạnh ở một vài thị trường nhỏ như: Canada (+503,3%), Nhật Bản (+237,3%); Trung Quốc (+100,2%).
Nhìn chung, nhập khẩu đá quí, kim loại quí 10 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ ở tất cả các thị trường; trong đó đáng chú ý nhất là nhập khẩu từ Nam Phi tăng cực mạnh tới 16.555%, đạt 73,54 triệu USD; tiếp đến Australia tăng 4.283%, đạt 375,76 triệu USD; Thuỵ Sĩ tăng 415,9%, đạt 1,43 tỷ USD; Hồng Kông tăng 121,5%, đạt 88,77 triệu USD; Trung Quốc tăng 115,86%, đạt 9,28 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu đá quí, kim loại quí từ các thị trường 10 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T10/2011
|
10T/2011
|
Tăng, giảm T10/2011 so với T9/2011
|
Tăng, giảm T10/2011 so với T10/2010
|
Tăng, giảm 10T/2011 so với cùng kỳ
|
Tổng cộng
|
232.041.379
|
2.164.407.355
|
-69,86
|
+142,53
|
+370,65
|
Thuỵ Sỹ
|
153.333.123
|
1.431.531.066
|
-72,70
|
+127,30
|
+415,91
|
Australia
|
38.272.326
|
375.762.335
|
-73,52
|
+2490,52
|
+4283,19
|
Hồng Kông
|
5.010.421
|
88.767.014
|
-71,12
|
-45,91
|
+121,53
|
Nam Phi
|
8.003.695
|
73.540.466
|
-65,29
|
+10399,68
|
+16554,92
|
Bỉ
|
4.250.596
|
32.618.144
|
-10,23
|
+38,91
|
+55,39
|
Nhật Bản
|
8.889.614
|
28.310.989
|
+237,26
|
+227,91
|
+47,78
|
Đài Loan
|
2.789.147
|
25.112.657
|
+17,50
|
+234,73
|
+93,49
|
Hàn Quốc
|
2.219.596
|
20.251.923
|
+60,95
|
-6,07
|
+19,08
|
Pháp
|
855.799
|
16.481.162
|
-59,95
|
-75,20
|
+7,23
|
Hoa Kỳ
|
1.309.321
|
12.887.471
|
-47,19
|
+13,12
|
+5,35
|
Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
|
688.365
|
9.741.085
|
+65,76
|
+8,98
|
+33,10
|
Trung Quốc
|
1.062.516
|
9.281.182
|
+100,16
|
+138,89
|
+115,86
|
Canada
|
3.378.772
|
8.846.045
|
+503,31
|
*
|
*
|
Ấn Độ
|
369.202
|
6.094.756
|
-54,29
|
*
|
*
|
Thái Lan
|
438.726
|
3.457.785
|
-44,48
|
-16,71
|
+8,38
|
(vinanet-T.Thuy)