Năm 2011 cả nước xuất khẩu 178.450 tấn hạt điều, thu về 1,47 tỷ USD, chiếm 1,52% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước (giảm 8,3% về lượng nhưng vẫn tăng 29,8% về trị giá so với năm 2010); trong đó riêng tháng 12 xuất khẩu 16.689 tấn, trị giá 135,29 triệu USD (giảm 0,4% về lượng và giảm 1,8% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó).

Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hà Lan và Australia là 4 thị trường tiêu thụ nhiều nhất hạt điều của Việt Nam trong năm 2011. Hoa Kỳ dẫn đầu thị trường với 397,66 triệu USD, chiếm 26,99% tổng kim ngạch, tăng 6,79% so với năm 2010; tiếp đến Trung Quốc 300,39 triệu USD, chiếm 20,39%, tăng 63,82%; sau đó là Hà Lan 221,62 triệu USD, chiếm 15,04%, tăng 50,24%; Australia 101,63 triệu USD, chiếm 6,9%, tăng 22,72%.

Tham khảo giá hạt điều xuất khẩu sang một số thị trường tuần cuối tháng 12/2011

 

 

Mặt hàng

 

ĐVT

 

Giá

 

Thị trường XK

 

Cửa khẩu

Đ/k giao hàng

Nhân hạt điều loại WW240

kg

$8.88

Australia

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhân hạt điều WW320

kg

$8.60

Australia

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Hạt Điều Nhân Loại DW

POUND

$3.71

Australia

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : W210

kg

$10.60

Trung Quốc

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : W240

kg

$10.40

Trung Quốc

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : W320

kg

$9.70

Trung Quốc

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : SW

kg

$9.50

Trung Quốc

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : W450

kg

$9.50

Trung Quốc

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Nhân hạt điều đã qua sơ chế loại : DW

kg

$9.20

Trung Quốc

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Nhân điều đã qua sơ chế loại W320

kg

$9.59

Hà Lan

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhân điều loại WW450

kg

$8.11

Hà Lan

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Nhân hạt điều Việt Nam loại WS

POUND

$2.35

Hà Lan

ICD Phước Long Thủ Đức

FOB

Hạt điều nhân việt nam loại OW320

kg

$10.47

Hoa Kỳ

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhân điều đã qua sơ chế loại W240

kg

$8.77

Hoa Kỳ

ICD Phúc Long (Sài Gòn)

FOB

Hạt điều nhân loại LP

kg

$7.98

Hoa Kỳ

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Hạt điều nhân loại WS

kg

$7.98

Hoa Kỳ

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

 

Trong năm 2011 xuất khẩu hạt điều của Việt Nam mở rộng thêm được một số thị trường mới so với năm 2010 như: NewZealand, Israel, Ấn Độ, Pháp và Nam Phi với tổng kim ngạch đạt 55,9 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu hạt điều trong năm 2011 chỉ bị sụt giảm ở 2 thị trường là Hy Lạp và Singapore với mức giảm 44,38% và 0,92% so với năm 2010; còn lại tất cả các thị trường khác đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với với năm trước; trong đó xuất khẩu sang Bỉ tăng mạnh nhất tới 140%, mặc dù kim ngạch rất nhỏ chỉ đạt 2,25 triệu USD; Bên cạnh đó là các thị trường cũng góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng kim ngạch như: Ucraina (tăng 86,77%, đạt 5,56triệu USD); Italia (tăng 74,9%, đạt 12,37triệu USD); Nhật Bản (tăng 65,1%, đạt 8,43triệu USD); TrunG Quốc (tăng 63,82%, đạt 300,39 triệu USD); Hà Lan (tăng 50,24%, đạt 221,62 triệu USD); Nga (tăng 43,39%, đạt 54,5triệu USD).

Thị trường xuất khẩu hạt điều của Việt Nam năm 2011

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

T12/2011

 

Cả năm 2011

Tăng, giảm T12/2011 so với 11/2011

Tăng, giảm cả năm 2011 so với năm 2010

Tổng cộng

135.285.133

1.473.145.127

-1,84

+29,82

Hoa Kỳ

24.202.881

397.659.392

-9,57

+6,79

Trung quốc

51.081.194

300.389.451

+43,78

+63,82

Hà Lan

18.266.250

221.624.817

-25,50

+50,24

Australia

5.805.609

101.628.429

-44,27

+22,73

Nga

4.408.865

54.504.882

+75,93

+43,39

Anh

2.843.624

48.148.536

13,15

+10,65

Canada

2.626.769

46.808.795

-30,21

+24,08

Thái Lan

1.851.353

26.384.649

+10,85

+12,46

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

3.086.076

24.122.168

+21,81

+23,96

Đức

1.784.433

20.519.044

-13,82

+21,63

Israel

1.715.874

15.546.013

-23,73

*

Đài Loan

778.332

13.146.164

-20,06

+19,60

New Zealand

589.339

12.705.787

-57,80

*

Ấn Độ

204.573

12.457.574

-35,18

*

Italia

2.268.318

12.371.741

+28,74

+74,90

Tây Ban Nha

400.601

10.258.268

-58,00

+37,24

Hồng Kông

1.319.218

9.779.019

+0,24

+26,10

Singapore

1.096.844

8.665.622

+31,06

-0,92

Nhật Bản

667.319

8.430.475

-23,79

+65,10

Pháp

597.301

8.149.303

-54,42

*

Nam Phi

545.070

7.043.702

-39,99

*

Nauy

265.160

7.004.742

+50,41

+17,40

Ucraina

591.290

5.555.217

+88,11

+86,77

Pakistan

1.094.674

5.310.314

+23,66

+18,08

Malaysia

391.976

4.768.985

-38,13

+33,40

Philippines

432.559

2.850.461

-1,04

+22,24

Hy Lạp

273.361

2.263.665

+106,15

-44,38

Bỉ

0

2.248.442

*

+139,98

(vinanet-T.T)

Nguồn: Vinanet