Theo thống kê, năm 2011 kim ngạch nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô các loại của cả nước trị giá 2,07 tỷ USD, chiếm 1,94% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 7,35% so với năm 2010 (trong đó riêng linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống chiếm 44,91%, tương đương 931,9 triệu USD); Tháng 12 nhập khẩu nhóm hàng này trị giá 180,49 triệu USD (giảm 6,4% so với tháng 11 và giảm 5,96% so với tháng 12 năm trước).

Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Hà Lan là những thị trường chủ yếu cung cấp nhóm sản phẩm này cho Việt Nam. Năm 2011 nhập khẩu phụ tùng ô tô từ thị trươờn Thái Lan trị giá 491,74 triệu USD, chiếm 23,7% tổng kim ngạch, tăng 15,65% so với năm 2010; Nhập từ Hàn Quốc 483,21 triệu USD, chiếm 23,29%, tăng 41,48%; nhập từ Nhật Bản 413,13 triệu USD, chiếm 19,91%, tăng nhẹ 3,33%; nhập khẩu từ Trung Quốc 218,93 triệu Usd, chiếm 10,55%, giảm 23,2%; nhập từ Hà Lan 141,21 triệu Usd, chiếm 6,81%, tăng 44,53% so với năm 2010.

Năm 2011 nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô từ đa số các thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với năm 2010; trong đó các thị trường có độ sụt giảm mạnh từ 40% đến trên 60% như: Thụy Điển (giảm 64,87%, đạt 2,65 triệu USD); Achentina (giảm 59,57%, đạt 9,66 triệu USD); Nga (giảm 46,63%, đạt 4,4 triệu USD); Braxin (giảm 43,12%, đạt 4,16triệu USD). Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu từ Tây Ban Nha tăng mạnh nhất 71,15%, đạt 8,53 triệu USD; tiếp đến Hàn Lan tăng 44,53%, đạt 141,21 triệu USD; Hàn Quốc tăng 41,48%, đạt 483,21triệu USD… thị trường Nhật Bản tăng ít nhất 3,33% về kim ngạch so với năm 2010.

Kim ngạch nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô từ các thị trường năm 2011

ĐVT: USD

 

 

 

Thị trường

 

 

 

T12/2011

 

 

 

Cả năm 2011

Tăng, giảm T12/2011 so với 11/2011

Tăng, giảm T12/2011 so với 12/2010

Tăng, giảm cả năm 2011 so với năm 2010

Tổng cộng

180.490.755

2.074.985.909

-6,40

-5,96

+7,35

Linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống

 

 

931.898.992

*

*

+11,49

Thái Lan

36.511.149

491.737.908

-15,20

-24,44

+15,65

Hàn Quốc

46.385.452

483.205.890

-11,64

+37,67

+41,48

Nhật Bản

41.665.860

413.126.462

+3,29

+4,45

+3,33

Trung Quốc

14.889.147

218.932.820

-3,50

-30,45

-23,20

Hà Lan

14.181.195

141.205.146

+34,50

+43,28

+44,53

Indonesia

6.495.494

83.539.930

-26,01

-21,45

-12,94

Đức

4629763

59318777

-8,00

-7,29

-9,93

Philipines

4273036

51642979

-6,85

-22,85

-0,27

Đài Loan

2955019

26832715

+25,89

-11,78

-8,95

Ấn Độ

1836677

18576565

+39,71

-10,96

+21,34

Malaysia

1309579

15868739

-17,34

-30,70

+11,83

Achentina

761292

9664097

-10,26

-42,94

-59,57

Belarus

146601

8764502

-66,31

*

*

Tây Ban Nha

1021016

8530877

-25,10

+491,09

+71,15

Hoa Kỳ

555061

6778764

-18,32

-17,45

-20,02

Thổ Nhĩ Kỳ

43188

4457345

-24,26

*

*

Nga

402939

4401339

*

+12,76

-46,63

Braxin

20807

4159875

-98,92

*

-43,12

Thuỵ Điển

265427

2653226

+37,43

-27,94

-64,87

Italia

81737

1608069

-31,60

*

*

 (vinanet-T.T)

 

Nguồn: Vinanet