Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 9/2011 nhập khẩu đá quí, kim loại quí về Việt Nam trị giá 769,96 triệu USD, tăng 55,6% so với tháng trước đó và tăng cực mạnh tới 3.560% so với cùng tháng năm 2010; đưa tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này trong 9 tháng đầu năm 2011 lên 1.93 tỷ USD, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 430,44% so với 9 tháng đầu năm ngoái.

Việt Nam nhập khẩu nhóm hàng này chủ yếu từ Thuỵ Sĩ, thị trường này chiếm tới 66,16% thị phần kim loại quí, đá quí nhập khẩu tại Việt Nam, đạt 1,28 tỷ USD trong 9 tháng đầu năm. Thị trường lớn thứ 2 là Australia chiếm 17,46% thị phần, đạt 337,39 triệu USD.

Tiếp sau đó là các thị trường đạt trên 10 triệu USD trong 9 tháng đầu năm gồm có: Hồng Kông 83,76 triệu USD, Nam Phi 65,54 triệu USD, Bỉ 28,37 triệu USD, Đài Loan 22,32 triệu USD, Nhật Bản 19,38 triệu USD, Hàn Quốc 17,99 triệu USD, Pháp 15,63 triệu USD, Hoa Kỳ 11,56 triệu USD.

Trongtháng 9 nhập khẩu nhóm hàng này tăng 55,6% về kim ngạch so với tháng 8 và tăng ở đa số các thị trường nhập khẩu, trong đó tăng mạnh ở các thị trường như: Thái Lan, Pháp và Australia với mức tăng lần lượt 224%, 179% và 86,3%. Tuy nhiên, tháng này nhập khẩu từ thị trường U.A.E lại giảm mạnh 84,56% về kim ngạch so với tháng 8.

Xét trong cả 9 tháng đầu năm, nhập khẩu nhóm hàng này tăng rất mạnh 430,44% so với 9 tháng đầu năm trước và kim ngạch tăng ở tất cả các thị trường; đặc biệt chú ý là nhập khẩu từ thị trường Nam Phi đạt 65,54 triệu USD (trong khi đó cùng kỳ năm ngoái chỉ nhập 0,37 triệu USD), như vậy tăng tới 179.393 lần so với cùng kỳ (tức tăng 17.839%). Góp phần vào việc đẩy nhanh tốc độ tăng kim ngạch còn có thị trường Australia cũng tăng rất mạnh tới 4.655% so cùng kỳ, đạt 337,39 triệu USD; tiếp đến nhập khẩu từ Thuỵ Sĩ tăng 508,6%, đạt 1,28 tỷ USD; Trung Quốc tăng 111%, đạt 8,15 triệu USD.

Thị trường cung cấp đá quí, kim loại quí và sản phẩm cho Việt Nam 9 tháng năm 2011

ĐVT: USD

 

 

 Thị trường

 

 

Tháng 9/2011

 

 

9 tháng/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T8/2011

% tăng giảm KN T9/2011 so với T9/2010

% tăng giảm KN 9T/2011 so với 9T/2010

Tổng cộng

769.963.270

1.931.909.157

+55,60

+3.560,38

+430,44

Thuỵ Sỹ

561.584.050

1.278.197.942

+57,16

+426.275,97

+508,60

Australia

144.536.330

337.387.594

+86,32

+10.657,07

+4.655,02

Hồng Kông

17.347.007

83.756.593

+19,26

+387,83

+171,88

Nam Phi

23.055.694

65.536.772

-4,88

*

+17.839,26

Bỉ

4.735.164

28.367.548

+15,00

+63,05

+58,20

Đài Loan

2.373.831

22.323.413

-35,22

+558,65

+83,80

Nhật Bản

2.635.870

19.379.051

-6,74

+47,62

+17,83

Hàn Quốc

1.379.080

17.988.487

-40,84

-2,71

+22,84

Pháp

2.136.778

15.625.363

+179,02

-31,90

+31,10

Hoa Kỳ

2.479.373

11.558.473

+7,51

-18,26

+4,36

Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

415.268

9.052.720

-84,56

-2,61

+35,38

Trung Quốc

530.839

8.145.058

+2,87

-37,28

+111,29

Ấn Độ

807.656

5.725.554

+7,22

*

*

Canada

560.036

5.467.273

+21,82

*

*

Thái Lan

790.280

2.844.204

+224,14

+127,78

+6,78

(vinanet-T.Thuy)

 

Nguồn: Vinanet