Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Canada tháng 6/2011 đạt 34 triệu USD, tăng 15,2% so với tháng trước và tăng 46,1% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Canada 6 tháng đầu năm 2011 đạt 194,8 triệu USD, tăng 21,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.

Phân bón các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Canada 6 tháng đầu năm 2011 đạt 54,5 triệu USD, tăng 88,6% so với cùng kỳ, chiếm 27,9% trong tổng kim ngạch.

Trong 6 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Canada có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Lúa mìa đạt 5,2 triệu USD, tăng 536,6% so với cùng kỳ, chiếm 2,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 3,5 triệu USD, tăng 111,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; phân bón các loại; sau cùng là sản phẩm từ sắt thép đạt 4,1 triệu USD, tăng 81,4% so với cùng kỳ, chiếm 2,1% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Canada 6 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Sắt thép các loại đạt 6,6 triệu USD, giảm 40,8% so với cùng kỳ, chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 29,4 triệu USD, giảm 27,3% so với cùng kỳ, chiếm 15,1% trong tổng kim ngạch; hàng thuỷ sản đạt 4,2 triệu USD, giảm 17,3% so với cùng kỳ, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 532,9 nghìn USD, giảm 6,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Canada 6 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 6T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 6T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

159.953.027

194.823.517

+ 21,8

Hàng thuỷ sản

5.125.428

4.240.426

- 17,3

Lúa mì

811.295

5.164.926

+ 536,6

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

11.814.404

14.361.066

+ 21,6

Sản phẩm hoá chất

 

1.432.965

 

Dược phẩm

3.033.697

3.151.490

+ 3,9

Phân bón các loại

28.873.014

54.451.568

+ 88,6

Chất dẻo nguyên liệu

3.795.590

3.736.451

- 1,6

Sản phẩm từ chất dẻo

567.506

532.947

- 6,1

Cao su

 

3.241.834

 

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.165.102

3.238.940

+ 2,3

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

4.737.435

4.973.903

+ 5

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

3.289.509

 

Phế liệu sắt thép

 

2.893.202

 

Sắt thép các loại

11.134.569

6.591.132

- 40,8

Sản phẩm từ sắt thép

2.277.320

4.131.934

+ 81,4

Kim loại thường khác

8.605.881

9.090.532

+ 5,6

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.640.342

3.473.173

+ 111,7

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

40.471.520

29.425.529

- 27,3

Ôtô nguyên chiếc các loại

5.134.387

5.926.769

+ 15,4

 

Tham khảo giá nhập khẩu một số mặt hàng từ Canada trong 10 ngày đầu tháng 7/2011:

 

Phân bón KAli (Standar Grade Muriate of Potash (MOP). Hàng xá, K2O > 60%. Độ ẩm < 1%.

tấn

$510.00

Cảng Phú Mỹ (Vũng Tàu)

DDU

Thức ăn cá chẽm 5mm

kg

$1.59

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

Bã ngô (Bổ sung đạm thực vật cho thức ăn gia súc - Hàng NK theo QD 90/QD-BNN)

tấn

$329.00

Cảng Hải Phòng

CFR

Hạt nhựa chính phẩm dạng nguyên sinh LLDPE. Loại: PF-0218-B (Hàng mới 100%)

tấn

$1,410.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Nguồn: Vinanet