Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Anh tháng 7/2011 đạt 38 triệu USD, giảm 15,3% so với tháng trước và giảm 14,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Anh 7 tháng đầu năm 2011 đạt 315 triệu USD, tăng 26,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Anh 7 tháng đầu năm 2011 đạt 100,5 triệu USD, tăng 44,2% so với cùng kỳ, chiếm 31,9% trong tổng kim ngạch.

Trong 7 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Anh có tốc độ tăng trưởng mạnh: Ôtô nguyên chiếc các loại đạt 21,2 triệu USD, tăng 370,5% so với cùng kỳ, chiếm 6,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sắt thép các loại đạt 1,5 triệu USD, tăng 233,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; cao su đạt 1,3 triệu USD, tăng 91,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 100,5 triệu USD.

Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Anh 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Chất dẻo nguyên liệu đạt 2,4 triệu USD, giảm 41,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 1,2 triệu USD, giảm 39,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; hàng thuỷ sản đạt 4,2 triệu USD, giảm 6,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 469,8 nghìn USD, giảm 4% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Anh 7 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 7T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 7T/2011(USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

248.761.606

314.961.939

+ 26,6

Hàng thuỷ sản

4.475.302

4.183.227

- 6,5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.055.017

1.245.781

- 39,4

Hoá chất

2.434.812

3.477.452

+ 42,8

Sản phẩm hoá chất

14.858.482

20.627.651

+ 38,8

Nguyên phụ liệu dược phẩm

1.316.225

1.445.317

+ 9,8

Dược phẩm

26.464.314

28.734.843

+ 8,6

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

16.893.077

23.466.181

+ 38,9

Chất dẻo nguyên liệu

4.014.647

2.351.943

- 41,4

Sản phẩm từ chất dẻo

4.098.042

5.338.299

+ 30,3

Cao su

684.350

1.313.394

+ 91,9

Sản phẩm từ cao su

 

1.444.160

 

Gỗ và sản phẩm gỗ

489.555

469.828

- 4

Vải các loại

6.064.215

6.740.285

+ 11,1

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

7.432.118

8.977.853

+ 20,8

Phế liệu sắt thép

 

23.675.022

 

Sắt thép các loại

444.299

1.480.312

+ 233,2

Sản phẩm từ sắt thép

9.702.036

11.638.009

+ 20

Kim loại thường khác

 

2.399.703

 

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

4.128.197

4.361.978

+ 5,7

Điện thoại các loại và linh kiện

 

3.482.804

+

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

69.710.178

100.499.586

+ 44,2

Ôtô nguyên chiếc các loại

4.504.247

21.194.683

+ 370,5

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

2.026.741

2.585.693

+ 27,6

 

 

Nguồn: Vinanet