Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đức tháng 7/2011 đạt 140 triệu USD, giảm 15,2% so với tháng trước nhưng tăng 15,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việ Nam từ Đức 7 tháng đầu năm 2011 đạt 1,1 tỉ USD, tăng 27% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đức 7 tháng đầu năm 2011 đạt 443 triệu USD, tăng 0,5% so với cùng kỳ, chiếm 40,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu.

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng tuy đứng thứ 2/32 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đức 7 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 147,5 triệu USD, tăng 1.939% so với cùng kỳ, chiếm 13,4% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đức 7 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 2,3 triệu USD, tăng 223,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sữa và các sản phẩm sữa đạt 13,9 triệu USD, tăng 174% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; sắt thép các loại đạt 14 triệu USD, tăng 124,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ sắt thép đạt 29 triệu USD, tăng 67,1% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đức 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Cao su đạt 1,8 triệu USD, giảm 51,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là nguyên phụ liệu dược phẩm đạt 1,7 triệu USD, giảm 39% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; linh kiện, phụ tùng ôtô đạt 27 triệu USD, giảm 23,4% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là kim loại thường khác đạt 9 triệu USD, giảm 21,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đức 7 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 7T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 7T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

867.064.511

1.100.813.123

+ 27

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

440.800.583

442.960.467

+ 0,5

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

7.233.586

147.489.831

+ 1.939

Dược phẩm

58.069.762

66.480.640

+ 14,5

Sản phẩm hoá chất

40.509.028

63.007.369

+ 55,5

Sản phẩm từ sắt thép

17.385.579

29.055.231

+ 67,1

Linh kiện, phụ tùng ôtô

35.493.072

27.195.302

- 23,4

Ôtô nguyên chiếc các loại

27.793.570

26.038.233

- 6,1

Vải các loại

15.512.439

25.268.099

+ 62,9

Chất dẻo nguyên liệu

20.492.195

24.592.956

+ 20

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

16.168.660

20.260.968

+ 25,3

Hoá chất

15.212.355

18.432.185

+ 21,2

Sắt thép các loại

6.320.943

14.185.210

+ 124,4

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

8.579.536

13.982.652

+ 63

Sữa và sản phẩm sữa

5.073.081

13.904.577

+ 174

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

9.753.298

11.861.908

+ 21,6

Sản phẩm từ chất dẻo

7.165.511

10.736.010

+ 49,8

Kim loại thường khác

11.487.606

9.053.604

- 21,2

Phế liệu sắt thép

 

8.700.191

 

Sản phẩm từ cao su

5.412.243

5.295.359

- 2,2

Gỗ và sản phẩm gỗ

6.052.234

5.221.231

- 13,7

Nguyên phụ liệu thuốc lá

5.564.354

4.545.960

- 18,3

Giấy các loại

2.940.194

4.215.376

+ 43,4

Sản phẩm từ kim loại thường khác

 

3.358.767

 

Dây điện và dây cáp điện

2.021.512

2.487.971

+ 23

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

720.792

2.331.470

+ 223,5

Cao su

3.762.139

1.818.231

- 51,7

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

1.924.959

1.796.708

- 6,7

Nguyên phụ liệu dược phẩm

2.786.826

1.701.944

- 39

Sản phẩm từ giấy

1.449.165

1.690.573

+ 16,7

Phân bón các loại

 

1.370.718

 

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

745.769

1.038.606

+ 39,3

Linh kiện, phụ tùng xe máy

286.934

294.786

+ 2,7

 

Tham khảo giá một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đức trong 10 ngày cuối tháng 7/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Đkgh

Phân Khoáng FRUIT ACE (K2O, MgO, Cl, Hàng Xá Trong Cont)

tấn

$505.00

Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)

CIF

Sắt, thép phế liệu HMS1, HMS2. Hàng phù hợp QD 12/2006/QD-BTNMT

tấn

$466.55

Cảng Hải Phòng

CFR

 

Nguồn: Vinanet