Theo số liệu thống kê, nhập khẩu khí đốt hoá lỏng của Việt Nam tháng 8/2011 đạt 85 nghìn tấn với kim ngạch 77,5 triệu USD, giảm 17% về lượng và giảm 13,9% về trị giá so với tháng trước; tăng 16,9% về lượng và tăng 63,5% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng khí đốt hoá lỏng của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 550 nghìn tấn với kim ngạch 508 triệu USD, tăng 38,6% về lượng và tăng 83,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.
Trung Quốc dẫn đầu về lượng và kim ngạch cung cấp khí đốt hoá lỏng cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 219,8 nghìn tấn với kim ngạch 207,5 triệu USD, tăng 19,6% về lượng và tăng 62,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 40,8% trong tổng kim ngạch.
Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số thị trường cung cấp khí đốt hoá lỏng cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Ôxtrâylia đạt 74,9 nghìn tấn với kim ngạch 66,9 triệu USD, tăng 580,8% về lượng và tăng 730,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 13,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất đạt 131,7 nghìn tấn với kim ngạch 119 triệu USD, tăng 415,8% về lượng và tăng 630,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 23,4% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 936 tấn với kim ngạch 841 nghìn USD, tăng 49% về lượng và tăng 65,1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp khí đốt hoá lỏng cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm về kim ngạch: Thái Lan đạt 1,3 nghìn tấn với kim ngạch 1,3 triệu USD, giảm 93,7% về lượng và giảm 92% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 7,5 nghìn tấn với kim ngạch 7,2 triệu USD, giảm 85% về lượng và giảm 71,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Singapore đạt 2,5 nghìn tấn với kim ngạch 2,4 triệu USD, giảm 72,2% về lượng và giảm 65,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp khí đốt hoá lỏng cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011.
|
|
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|