Theo số liệu thống kê của Tổng Cục Hải quan, trong tháng đầu năm 2012, nhập khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện về Việt Nam bị sụt giảm 14,74% về kim ngạch so với tháng cuối năm 2011, chỉ đạt 793,12 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ thì vẫn tăng 51,44%. Nhập khẩu máy tính điện tử chiếm 11,46% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước.

Ba thị trường lớn nhất cung cấp nhóm sản phẩm này cho Việt Nam là Hàn Quốc, Trung Quốc và Nhật Bản đều bị sụt giảm kim ngạch trong tháng đầu năm: nhập từ Hàn Quốc giảm 16,64%, đạt 196,52 triệu USD, chiếm 24,78% tổng kim ngạch; nhập từ Trung Quốc giảm 27,17%, đạt 187,8 triệu USD, chiếm 23,68%; nhập từ Nhật Bản giảm 21,95%, đạt 113,82 triệu USD, chiếm 14,35%. 

Trong tháng đầu năm này, nhập khẩu nhóm hàng này từ đa số các thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với so với tháng cuối năm ngoái; trong đó nhập khẩu từ Án Độ giảm mạnh nhất 86,65%, chỉ đạt 0,04 triệu USD; thị trường đứng thứ 2 về mức sụt giảm mạnh kim ngạch là Thuỵ Điển giảm 75%, đạt 0,03 triệu USD; tiếp đến Hà Lan giảm 50%, đạt 0,47 triệu USD… Tuy nhiên, vẫn có một số thị trường tăng kim ngạch so với tháng cuối năm; trong đó đáng chú ý là nhập khẩu từ thị trường Israel tuy không cao, chỉ đạt 0,17 triệu USD, nhưng tăng mạnh 459,63% về kim ngạch; bên cạnh đó là thị trường Tây Ban Nha cũng đạt mức tăng manh trên 157%, đạt 0,34 triệu USD.

Nhập khẩu máy tính điện tử tháng 1/2012 tuy giảm mạnh so với tháng 12/2011 nhưng so với cùng kỳ thì đa số các thị trường lại đạt mức tăng mạnh về kim ngạch, trong đó rất nhiều thị trường đạt mức tăng mạnh trên 100% về kim ngạch so với cùng kỳ như: Hoa Kỳ (+732,43%), Philippines (+261,21%), Đan Mạch (+196,52%), Singapore (+140,51%), Đức (+126,91%).

Kim ngạch nhập khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện từ các thị trường tháng 1/2012

ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
 
T1/2012
 
 
T12/2011
 
 
T1/2011
 

% tăng, giảm KN T1/2012 so với T12/2011

 

%tăng, giảm KN T1/2012 so với T1/2011

Tổng cộng
 
793.115.770
 
930.129.499
 
523.720.916
 
-14,73
 
+51,44
Hàn Quốc
196.520.005
235.758.772
164.875.362
-16,64
+19,19
Trung Quốc
187.798.998
257.851.872
157.355.025
-27,17
+19,35
Nhật Bản
113.823.031
145.826.397
70.031.920
-21,95
+62,53
Hoa Kỳ
86.137.690
79.232.989
10.347.795
+8,71
+732,43
Singapore
49.334.928
38.054.566
20.512.760
+29,64
+140,51
Malaysia
46.372.651
64.921.156
34.357.356
-28,57
+34,97
Đài Loan
33.034.674
25.944.478
22.164.868
+27,33
+49,04
Philippines
18.114.424
20.582.801
5.014.932
-11,99
+261,21
Thái Lan
14.755.646
14.586.021
10.974.018
+1,16
+34,46
Indonesia
8.611.607
16.353.270
8.330.356
-47,34
+3,38
Đức
5.516.234
3.995.662
2.431.021
+38,06
+126,91
Hồng Kông
2.127.526
1.401.149
1.316.351
+51,84
+61,62
Italia
1.350.193
1.227.407
1.757.399
+10,00
-23,17
Mexico
1.102.576
1.752.310
0
-37,08
*
Thụy Sĩ
1.091.271
1.417.833
1.202.626
-23,03
-9,26
Pháp
977.146
1.543.019
1.715.048
-36,67
-43,03
Đan Mạch
683.720
574.596
230.585
+18,99
+196,52
Hà Lan
468.472
940.963
236.563
-50,21
+98,03
Anh
411.973
529.006
1.395.044
-22,12
-70,47
Tây Ban Nha
342.851
133.374
227.922
+157,06
+50,42
Bỉ
167.830
245.922
0
-31,75
*
Israel
166.030
29.668
0
+459,63
*
Canada
67.224
121.083
373.791
-44,48
-82,02
Ấn Độ
35.526
266.157
278.847
-86,65
-87,26
Thuỵ Điển
32.199
129.284
28.441
-75,09
+13,21
 
(vinanet-T.T)

Nguồn: Vinanet