Theo số liệu thống kê, nhập khẩu xăng dầu các loại của Việt Nam tháng 6/2011 đạt 877,4 nghìn tấn với kim ngạch 813 triệu USD, giảm 11,7% về lượng và giảm 13,9% về trị giá so với tháng trước; tăng 10,9% về lượng và tăng 75,8% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng xăng dầu các loại nhập khẩu của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 6 triệu tấn với kim ngạch 5,4 tỉ USD, tăng 14,5% về lượng và tăng 65,1% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 10,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.

Diesel là mặt hàng chiếm phần lớn trong tổng kim ngạch nhập khẩu xăng dầu các loại của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 3,1 triệu tấn với kim ngạch 2,9 tỉ USD, tăng 12% về lượng và tăng 63% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 53,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu xăng dầu các loại.

Singapore là thị trường cung cấp xăng dầu các loại chủ yếu cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 2,7 triệu tấn với kim ngạch 2,3 tỉ USD, tăng 35,2% về lượng và tăng 96,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 42,4% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ duy nhất một thị trường có độ suy giảm: Malaysia đạt 269,7 nghìn tấn với kim ngạch 184 triệu USD, giảm 35% về lượng và giảm 7,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, thị trường cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Đài Loan đạt 907,6 nghìn tấn với kim ngạch 882,1 triệu USD, tăng 46,3% về lượng và tăng 110,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 16,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Singapore đạt 2,7 triệu tấn với kim ngạch 2,3 tỉ USD, tăng 35,2% về lượng và tăng 96,8% về trị giá so với cùng kỳ; Thái Lan đạt 315 nghìn tấn với kim ngạch 298 triệu USD, tăng 18,3% về lượng và tăng 73,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 5,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc đạt 635,6 nghìn tấn so với kim ngạch 606,7 triệu USD, tăng 11,5% về lượng và tăng 56,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 11,2% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

6T/2010

6T/2011

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

5.253.558

3.272.367.870

6.013.296

5.404.022.145

+ 65,1

Xăng

1.053.941

743.697.075

1.366.096

1.366.664.778

+ 83,8

Diesel

2.799.919

1.785.721.434

3.137.371

2.909.912.597

+ 63

Mazut

1.011.133

468.240.762

1.047.018

659.442.586

+ 40,8

Nhiên liệu bay

373.706

265.139.137

453.619

459.425.695

+ 73,3

Dầu hoả

14.858

9.569.462

9.192

8.576.489

- 10,4

Cô oét

 

 

393.634

365.365.857

 

Đài Loan

620.209

419.605.814

907.634

882.110.152

+ 110,2

Hàn Quốc

569.828

387.505.827

635.569

606.708.312

+ 56,6

Hồng Kông

 

 

6.246

5.764.556

 

Malaysia

415.077

198.622.521

269.664

184.345.733

- 7,2

Nga

156.558

98.934.654

114.286

99.863.201

+ 0,9

Nhật Bản

62.451

42.385.777

49.992

44.958.584

+ 6

Singapore

1.986.587

1.165.256.736

2.686.116

2.293.082.431

+ 96,8

Thái Lan

266.478

172.088.402

315.321

298.419.889

+ 73,4

Trung Quốc

865.814

590.620.146

634.496

622.777.623

+ 5,4

 

Nguồn: Vinanet